THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

28 tháng 4, 2009

1720E Máy đo độ đục mức thấp


Giới thiệu chung
Hệ thống quan trắc độ đục gồm có ít nhất một máy đo và một thiết bị giao tiếp. Hệ thống có khả năng thực hiện như một hệ thống cảm biến đơn và dễ dàng mở rộng sử dụng với hai máy đo trên cùng một thiết bị giao tiếp. Kết nối giữa máy đo độ đục và thiết bị giao tiếp sẽ qua kết nối kiểu plug & play.
Đặc điểm chính của máy
Dễ cài đặt - tính năng plug and play
Giảm thiết bị đo đạc-một bộ điều khiển có thể nhận 2 cảm biến
Không cần dự phòng hệ thống-cài đặt sẵn data logger
Loại trừ sai số khi đo ở mức thấp-bộ phận khử bọt khí trong máy
Truyền và quản lý dữ liệu linh động- chọn analog, cổng không dây IR hoặc sử dụng AquaTrend network có sẵn
Thích hợp cho báo cáo định kì-máy được thiết kế đáp ứng tiêu chuẩn USEPA Method 180.1
Bảo hành 2 năm
Máy đo độ đục trong dãy 0.001-100 NTU, là một thiết bị nephelo đo lường thông minh, đọc liên tục và được thiết kế đạt chuẩn của USEPA method 180.1. Ánh sáng được chiếu thẳng tới bề mặt mẫu đo và đầu dò được nhúng trong mẫu, loại bỏ cửa sổ thủy tinh và flow cell. Bộ phận quang học được gắn liền với phần đầu của máy để di chuyển dễ dàng khi cần hiệu chuẩn hay sữa chữa mà không làm xáo trộn dòng mẫu. Thân máy được làm bằng polystyrene chống ăn mòn và có hệ thống khử bọt khí bên trong để thoát khí ra khỏi dòng mẫu.Độ chuẩn xác là ±2% giá trị đọc hoặc ±0.015 NTU (với giá trị nào lớn hơn) từ 0 đến 40 NTU; ±5% giá trị đọc từ 40 đến 100 NTU. Độ phân giải hiển thị 0.0001 NTU từ 0 đến 9.9999 NTU; 0.001 NTU từ 10.000 đến 99.999 NTU và độ lặp lại lớn hơn ± 1.0% giá trị đọc hoặc ± 0.002 NTU (với giá trị nào lớn hơn).Có thể chọn lựa tính năng trung bình tín hiệu, khử khí, báo động hoặc giữ giá trị đi ra và khả năng tự chẩn đoán tín hiệu. Các máy đo độ đục kết nối mạng có các lựa chọn sau: MODBUS/RS232, MODBUS/RS485, LonWorks serial vào/ra truyền thông tin hai chiều đến máy tính hoặc tải qua mạng không dây thông qua cổng IR (hồng ngoại) ở ngay mặt trước của máy để tải và in ra số liệu, thông tin của các lần hiệu chuẩn và các điểm cài đặt hiện tại theo định dạng CSV.

Mô-đun giao tiếp
Bộ phận giao tiếp cho phép người vận hành điều khiển cảm biến và các chức năng giao tiếp với cách sử dụng thân thiện, phần mềm cài đặt chương trình và cung cấp dữ liệu thu được của quá trình đo đạc một hoặc hai máy trong 15 phút, 1 giờ, 24 giờ, 30 ngày hay 180 ngày và khả năng truyền dữ liệu đến máy tính hoặc máy in qua truyền thông MODBUS trực tiếp hoặc vào Personal Digital Assistant (PDA) qua cổng không dây IR. Bộ phận giao tiếp cũng được cài đặt data logger với khả năng lưu trữ lượng dữ liệu trong 6 tháng với khoảng cách thời gian đo là 15 phút với hai cảm biến trên một bộ điều khiển. Mỗi giao diện sẽ gồm có 2 đầu ra analog và 3 alarm un-powered SPDT. Bộ phận giao tiếp và nguồn cấp điện DC đạt chuẩn bảo vệ nhựa/kim loại công nghiệp NEMA-4X (indoor) và bộ phận cấp điện có thể tự động nhận nguồn vào trong dãy từ 100 đến 230 Vac, 50/60 Hz.


An toàn và các tiêu chuẩn thiết kế điện tử
Tất cả thành phần của hệ thống đều được ETL liệt kê trong mục UL 61010A-1, chứng nhận bởi ETL đến CSA C22.2 No. 1010.1, và được chứng nhận CE bởi nhà sản xuất về mặt an toàn theo EN 61010-1. Về sự miễn dịch và độ phát thải, các bộ phận được CE nhà sản xuất về mặt an toàn theo EN 61326 (ngành công nghiệp, đối với Bắc Mỹ theo FCC Part 15, và Canadian Interference-Causing Equipment Regulation ICES-003, và đối với các nơi khác theo CISPR 11 Class A levels.

Mô tả chi tiết
Dòng mẫu chảy vào thân máy liên tục thông qua hệ thống khử bọt khí, làm cho khí thoát ra khỏi dòng chảy. Sau khi đi qua bộ phận khử bọt khí, dòng mẫu đi vào cột trung tâm của máy đo, dâng lên khoang đo và đổ tràn ra ngoài rãnh thoát để vào ống thoát ra ngoài. Độ đục được đo bởi ánh sáng nóng sáng trực tiếp từ đầu cảm biển chiếu xuống mẫu có trong thân máy. Ánh sáng phát tán ở góc 90° do các hạt lơ lửng có trong mẫu được dò bởi một cảm biến tế bào sáng gắn bên dưới. Tổng lượng ánh sáng tán xạ tỉ lệ thuận với mức độ đục của mẫu.


14 tháng 4, 2009

SOLITAX sc Family


Ứng dụng để đo độ đục và chất rắn liên tục
Mô tả sơ lược
Các đầu đo thuộc nhóm SOLITAX sc dùng đo đạc trong các quy trình sản xuất có độ chính xác cao xác định độ đục trong nước cực sạch đến chất lỏng có độ đục rất cao và nồng độ chất rắn trong bùn hoạt tính, bùn từ bể lắng sơ cấp và bùn từ quá trình phân hủy kị khí. Do đó, khả năng ứng dụng của chúng rất rộng, có thể dùng trong nước uống, xử lý nước thải đến quan trắc nước mặt và xử lý bùn. Việc hiệu chuẩn nhiều điểm mất nhiều thời gian cùng với việc pha loãng được thay thế bởi một hệ số điều chỉnh duy nhất. Thang đo rộng từ mức 0.001 FNU đến 150 g/l cho giải pháp tối ưu với từng ứng dụng cụ thể. Dữ liệu đo đạc được hiển thị và xử lý với sự hỗ trợ của bộ điều khiển SC100 hoặc SC1000 Controller.
Hoạt động lâu bền và hiệu quả kinh tế.
Các ưu điểm
Không bị phụ thuộc vào độ màu của mẫu
Không cần hiệu chuẩn
Ngừa việc làm sạch hệ thống
Có thể đo trong bể hở hoặc trong đường ống
Kết hợp với các đầu đo O2, NO3, pH, …
Số liệu kỹ thuật (tham khảo bảng)
Các kiểu đầu đo (tham khảo bảng)
Vật liệu của cảm biến: Foamed Noryl, 316 SS
Nguyên tắc đo: phát quang
Thang đo: 0.05-20.00 mg/l, 0.05-20.00 ppm
Độ phân giải: 0.5-200% độ bão hòa; 0.01 mg/l, 0.01 ppm, 0.01 % độ bão hòa
Thang nhiệt độ: 0-+50 °C
Tốc độ dòng nhỏ nhất: không giới hạn
Hiệu chuẩn: không yêu cầu
Dây cáp: 10 m với đầu cắm tháo rời nhanh, khoảng cách tối đa đến controller là 300 m dùng với hộp kết nối và dây cáp kéo dài.

9 tháng 4, 2009

Máy đo độ đục 2100N và 2100AN, 115/ 230 Vac



Tổng quan
Model 2100AN và 2100N là loại máy đo độ đục để bàn của Hach dành cho phòng thí nghiệm. Có thể chọn một trong hai cách thức đo là theo ratio (tỉ lệ) hay non-ratio (không tỉ lệ). Ánh sáng từ đèn dây tóc được hội tụ và đi xuyên qua mẫu nước. Một đầu thu (detector) đặt góc 90 độ thu nhận ánh sáng bị tán xạ bởi các hạt. Detector đo độ truyền và thu nhận ánh sáng tán xạ tới khi đi qua mẫu. Một detector tán xạ phía sau trong model 2100AN đo thêm ánh sáng bị tán xạ ngược về phía nguồn sáng. Đặc điểm/Ưu điểm
Các ưu điểm chính của máy đo độ đục 2100AN/2100N:
Dễ hiệu chuẩn – hiển thị tức thì giá trị của mỗi dung dịch chuẩn và tự động điều chỉnh đường cong khi cần. Không cần điều chỉnh máy đo điện thế cầm tay.
Dễ vận hành – Chỉ cần đặt cell vào buồng đo và đậy nắp lại.
Đo mức thấp – Độ phân giải đến 3 con số thập phân từ khoảng 0 đến 1.000 NTU.
Đo mức rộng – Đo đến 4000 NTUs với máy 2100N hoặc lên đến 10,000 NTUs nếu dùng máy 2100AN.
Lựa chọn nhiều đơn vị đo – hiển thị NTUs, Nephelos, EBCs



Cách đo theo Ratio và Non-Ratio được chọn bằng cách sử dụng phím bấm tỉ lệ có trên máy. Nếu chọn tắt Ratio, độ đục được đo chỉ là sự thu nhận tín hiệu ánh sáng tán xạ ở góc 90 độ. Cách thức này có ưu điểm khi cần sự ổn định lâu dài của việc hiệu chuẩn, thang đo rộng và tuyến tính tốt, và có thể đo độ đục khi có mẫu có màu. (U.S. Bằng sáng chế số 4,198,161)

Chế độ đo theo tỉ lệ hoặc không tỉ lệ - người vận hành có thể chọn lựa.
Có gắn kèm máy in (2100AN model) – dữ liệu ra máy tính bên ngoài hoặc máy in thông qua cổng RS232.
Flow cell – thiết bị cung cấp phụ kiện này để tiết kiệm thời gian.
Cả hai máy 2100AN và 2100N đều có các đặc điểm sau:
Thang đo mở rộng – được thiết kế để đo độ đục có mức rộng như từ 0 đến 4000 NTUs; 0 đến 26,800 Nephelos; và 0 đến 980 EBCs—bằng cách điều chỉnh thủ công hoặc chọn chế độ chọn tự động cho mỗi thang đo.
Chọn cách thức chia tỉ lệ - khi bấm phím sang chế độ tỉ lệ từ nhiều detector sang non-ratio, chỉ có phép đo tại góc 90° detector được thực hiện.
Trung bình tín hiệu – giảm tối đa nhiễu và biến động của giá trị hiển thị để chỉ cung cấp đường mức giá trị cơ bản đo được. Chức năng này có thể bật hoặc tắt đi
Dễ dàng hiệu chuẩn –sự hiệu chuẩn được thực hiện dễ dàng theo từng bước trong quy trình được xây dựng trong mạch vi xử lý của máy. Không cần điều chỉnh thiết bị điện thế cầm tay.
Hệ thống thổi khí- Các ống lắp thổi khí gắn kèm để thổi khí khô vào bộ phận quang học và hạn chế tối đa sự ngưng hơi trên cell
Khả năng Flow-cell – thiết bị cung cấp bất kì một trong ba hệ thống flow-cell được thiết kế đặc biệt để tăng cường tính chính xác, độ lặp lại và sự tiện lợi.
Báo cáo theo quy định – máy 2100N và 2100AN đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế của USEPA yêu cầu và các tiêu chí vận hành theo USEPA Method 180.1.
Dễ vận hành và bảo trì – tiện lợi với nút ấn ở phần phía trước máy, người sử dụng thông qua lựa chọn kiểm soát của bộ vi xử lý để thao tác và bảo trì máy
Đèn nền LED sáng và tín hiệu nhấp nháy rõ ràng – hiển thị số nên dễ dàng đọc dưới các điều kiện ánh sáng khác nhau ở các góc độ nhìn khác nhau.
RS232 ngõ vào/ra – cho phép người sử dụng truyền dữ liệu đến máy tính hoặc máy in bên ngoài.
Tự chẩn đoán – tự kiểm tra phát hiện lỗi. Các dòng nhắc báo lỗi được liệt kê để tham khảo trong tài liệu hướng dẫn sử dụng đi kèm với hành động khắc phục lỗi. Thông tin tổng hợp cũng được báo cáo cho phép kỹ thuật viên đánh giá được tình trạng máy chính xác qua điện thoại, fax hoặc thư điện tử.
Đạt chuẩn an toàn công nghiệp toàn cầu và tiêu chuẩn thiết kế điện tử- liệt kê theo UL 1262 và chứng nhận CSA 22.2 No. 1010.1 bởi Edison Testing Laboratories (ETL). Có chứng nhận CE mark.
Bảo hành hai năm - Hach bảo hành máy 2100AN và 2100N khi bị hư hại vật liệu hoặc do vận chuyển trong thời gian 2 năm kể từ ngày vận chuyển.