THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

25 tháng 2, 2011

Giới thiệu bộ điều khiển thông minh mới- Hach sc200 controller


Tiếp nối thành công của các bộ điều khiển số sc100 và analog GLI53/33, Hach giới thiệu bộ điều khiển mới với tên gọi sc200, là sự cải tiến dựa trên các chức năng, đặc điểm cơ bản của sc100 và GLI 53/33.

Đặc điểm nổi bật của sc200 đó là nó có thể gắn kết với 23 digital sensor cho 15 thông số đo của Hach cũng như các sensor pH, Conductivity, DO và Flow của GLI vào tối đa hai ngõ cắm như sc100.

Một giải pháp kinh tế với thiết kế 2 module riêng biệt bên trong bộ điều khiển, analog sensor module và digital sensor module, khách hàng có thể lựa chọn cấu hình một cách linh hoạt, tiện lợi. Nếu như trước đây với sc100 hoặc GLI controller không thể cùng lúc gắn 2 sensor để đo pH và lưu lượng, thì với sc200, điều đó vô cùng dễ dàng.

Vì có thể kết nối với tất cả Hach digital sensor, plug&play, cũng như các sensor thuộc dòng GLI, khách hàng chỉ cần đến sc200, đơn giản trong quản lý thu thập thông tin đo đạc cũng như sử dụng dễ dàng. Bộ điều khiển sc200 này sẽ thay thế trực tiếp sc100 và GLI53.

Vỏ máy bên ngoài đạt chuẩn NEMA4X/IP66 và ½ DIN size. sc200 có thể được lắp đặt ngoài trời hoặc trên các kiểu khung gắn panô. sc200 cũng có cấu hình riêng dùng cho khu vực nguy hiểm cháy nổ đòi hỏi chuẩn bảo vệ Class1, Div2.

Kết quả tin cậy:

Với màn hình đèn nền sáng, được tăng kích thước, độ phân giải cao và có thể điều chỉnh độ tương phản, kết quả hiển thị sẽ đọc được dễ dàng hơn so với sc100 trong điều kiện ánh sáng mạnh hay bị chiếu trực tiếp ánh sáng mặt trời.

Cài đặt mật mã bảo vệ card SD giúp người khách hàng quản lý thông tin tốt hơn như có thể tải dữ liệu nhanh chóng từ data-logger cài đặt sẵn bên trong máy tới máy tính. Thông qua thẻ nhớ, các chương trình phần mềm cập nhật nâng cấp cho bộ điều khiển và sensor cũng thực hiện dễ dàng.

Do có thêm tính năng hiển thị tin nhắn trên màn hình, vận hành sc200 và các sensor trở nên trực quan hơn.

Đa dạng kiểu truyền thông:

Các module truyền thông sẽ được cài đặt trong sc200 theo tùy chọn của khách hàng.

sc200 hỗ trợ các giao thức truyền thông số như Modbus RS485/RS232, Profibus DPV1, HART bên cạnh kiểu truyền tương tự 4/20mA (cần power loop).





Các kiểu cấu hình cơ bản

3 kiểu cấu hình cơ bản

2D tương đương sc100

0A tương đương GLI 53

Giá khác nhau theo cấu hình

Không thể nâng cấp

Mỗi cấu hình cơ bản có các rãnh để cắm card sensor và card truyền thông











Các kiểu cấu hình theo khách hàng


Có 5 kiểu cấu hình dưa vào 3 kiểu cơ bản bằng cách bổ sung các module sensor tại lúc mua hoặc sau khi mua. Xem hình mô tả ở trên.

Khi sc200 đã được cài đặt, các module analog sensor có thể được bổ sung, thay thế hoặc bỏ đi bất cứ khi nào mà không có sự giới hạn. Tuy nhiên, số lượng sensor tối đa có thể kết nối vào sc200 chỉ là 2 sensor.

Các ngõ cắm digital có thể hạ cấp xuống để dùng cho analog sensor bằng cách cắm thêm module analog sensor cần thiết.

Các digital sensor có thể cắm vào sc200

Các analog sensor có thể cắm vào sc200

Có thể cắm 1 module 4-20mA input để người sử dụng xuất tín hiệu mA analog đến bất kì analyzer hoặc controller khác.

Mã hàng các bộ GLI và sc100 được thay thế bởi sc200










24 tháng 2, 2011

Thuốc thử và dung dịch chuẩn phục vụ phân tích clo dư trong nước

Sử dụng với các máy quang phổ/so màu của Hach (DR5000, DR2800/2700, DR800 series, Pocket Colorimeter II)

Loại thuốc thử chứa trong ống thủy tinh AccuVac® ,

DPD Free Chlorine Reagent, AccuVac® Ampules, PK/25 (25 ống/hộp)
Được USEPA chấp nhận trong báo cáo phân tích nước uống sử dụng phương pháp test 8021 (DPD) của Hach
Các ống thủy tinh chứa sẵn một lượng thuốc thử chính xác cho mỗi phân tích và có thể dùng trực tiếp như cuvet chứa mẫu đo.
Thang đo: 0- 2.00 mg/L
Mã đặt hàng: 2502025


Loại thuốc thử chứa trong tép nhôm, Powder Pillows

DPD Free Chlorine Reagent, Powder Pillows, PK/1000 (1000 tép/hộp)
Được USEPA chấp nhận trong báo cáo phân tích nước uống sử dụng phương pháp test 8021 (DPD) của Hach
Lượng mẫu sử dụng cho một test: 10 mL
Thang đo: 0- 2.00 mg/L
Được hỗ trợ với hơn 20 kinh nghiệm DPD
Mã đặt hàng: 2105528


Dung dịch chuẩn clorua, 25-30 mg/L -Cl2, pk/20 - 2 mL PourRite Ampules (NIST) (ống chứa 2mL dung dịch, 20 ống/hộp)


Nồng độ: 25-30 mg/L - Cl2 (NIST)
Loại 2-mL PourRite(TM) Ampule
Mã đặt hàng: 2630020


Dụng cụ dùng mở ống 2-mL PourRite


Giúp thực hiện test nhanh chóng và hạn chế làm nhiễm bẩn dung dịch chuẩn. Cho ống chuẩn vào bên trong dụng cụ, bóp nhẹ hai bên cùng lúc. Nắp ống sẽ bị vỡ ra.
Mã đặt hàng: 2484600

16 tháng 2, 2011

Giới thiệu thiết bị mới dùng phân tích Na và O2 liên tục trong nhà máy điện

Với nhu cầu gia tăng về nguồn điện, các nhà máy điện phải hoạt động với công suất cao hơn và thời gian ngưng hoạt động để bảo trì phải được giảm đến mức thấp nhất, điều này đồng nghĩa với nhu cầu kiểm tra, kiểm soát quy trình với tần suất cao hơn, chặt chẽ hơn, cần nhiều chuyên viên hóa học hơn. Đó là lý do vì sao Hach biết các giải pháp cải tiến hiện nay là chưa đủ. Các thiết bị máy móc cần phải hoạt động độc lập, dễ sử dụng và bảo trì cũng như đáp ứng được tiêu chí tiết kiệm chi phí tối đa. Hai dòng sản phẩm mới của Hach đưa ra ở đây chính là các thiết bị có thể đáp ứng các yêu cầu trên cho việc phân tích nước làm mát và nước nồi hơi.


9245 Sodium Analyzer, máy phân tích Na

• Hiệu suất cao- hoạt động tự động, tối ưu thời gian phản hồi không cần sử dụng axit cho phản ứng

• Dễ sử dụng – lấy mẫu thô cho phép thu và châm lượng mẫu ít vào máy phân tích mà không cần dùng bơm

• Chuẩn xác – lập sẵn điểm pH với sự bù trừ nhiệt độ đảm bảo đọc kết quả chính xác

• Kinh tế – thuốc thử có thể dùng lâu hơn gấp 3 lần với chi phí thấp


G1100 Trace Oxygen Sensor, cảm biến oxy dạng vết

• Thuận tiện – cảm biến khô không cần màng, không dùng điện cực hay hóa chất

• Sử dụng đơn giản – hiệu chuẩn tự động hoàn toàn giúp tiết kiệm thời gian và dễ bảo dưỡng

• Tiết kiệm chi phí – chỉ cần bảo dưỡng 1-2 năm một lần

• Sáng tạo – cảm biến đầu tiên có thể phát hiện oxy ở mức ppb ứng dụng công nghệ đạt bằng sáng chế của Hach, Luminescent Dissolved Oxygen® (LDO)

Với Hach, chúng tôi luôn hiểu các khách hàng của mình quan tâm đến việc tối đa hiệu suất hoạt động của nhà máy cùng với việc giảm thiểu chi phí vận hành. Bạn có thể tìm thấy tất cả nhu cầu về thiết bị đo lường và hóa chất phục vụ việc kiểm tra, theo dõi hoạt động của nhà máy để đạt mục tiêu tốt nhất.

Hach có đầy đủ các thiết bị on-line để phân tích các thông số kiểm soát chất lượng nước cấp nồi hơi/làm mát như:

Alkalinity
Ammonia
Cation/Specific Conductivity
Chlorine
Dissolved Oxygen
Hardness
Oxygen Scavenger/Hydrazine
pH/ORP – High Purity
Phosphate
Silica
Sodium
TOC
Turbidity

Ngoài ra còn có các máy đo quang phổ, test kits và hóa chất phục vụ phân tích tại phòng thí nghiệm.

15 tháng 2, 2011

Giới thiệu các máy HQd IntelliCAL benchtop/portable mới của Hach

Hach, nhà sản xuất thiết bị hàng đầu trong lĩnh vực chất lượng nước, đã phát triển một giải pháp cho phân tích chất lượng nước theo phương pháp điện hóa để loại bỏ phỏng đoán trong đo lường phân tích của bạn. Được thiết kế theo ứng dụng cho phân tích nước, đầu đo thông minh Hach HQd IntelliCAL tự động nhận biết thông số cần đo đạc, ghi nhớ số liệu các lần thực hiện hiệu chuẩn và các cài đặt phương pháp phân tích để giảm thiểu sai số và thời gian cài đặt lại khi sử dụng.


Hach cung cấp đa dạng các loại máy cầm tay đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu đo lường với các máy đo HQd vận hành đơn giản và các kiểu đầu đo thông minh IntelliCAL, đáp ứng cho việc sử dụng ngoài hiện trường (Rugged) và loại để dùng trong phòng thí nghiệm (Standard)
• pH bao gồm cả pH ultra để đo nhanh tất cả các mẫu và nước có lực ion thấp khó xác định pH
• ORP (Oxidation Reduction Potential) đo điện thế oxy hóa khử
• Sodium Ion Selective Electrode (ISE) điện cực chọn lọc ion Na
• Conductivity : đo độ dẫn điện
• DO với công nghệ được cấp bằng sáng chế Hach LDO® (Luminescent Dissolved Oxygen)
• BOD ứng dụng công nghệ Hach LDO
• Ammonia Ion Selective Electrode (ISE) MỚI! điện cực chọn lọc NH3










Các máy đo HQd và đầu đo IntelliCAL™

Máy đo để bàn mới- HQd Laboratory Meters!


» HQ440d, máy để bàn, hai đầu đo, nhiều thông số

Dùng với các đầu đo pH, độ dẫn điện, LDO, ORP, NH3, BOD và Na
Được thiết kế cho các chuyên gia chất lượng nước, Hach HQ440d là máy đo cao cấp có thể loại bỏ sự phỏng đoán trong đo lường. Máy HQd được dùng với các đầu đo thông minh tự động nhận biết thông số, lưu trữ các giá trị hiệu chuẩn trong quá khứ và cài đặt phương pháp để giảm thiểu sai số và thời gian cài đặt.
Hai ngõ vào để đo pH, Cond, DO, ISE, và các đầu đo IntelliCAL® bất kì
Đo hai thông số và hiển thị giá trị đồng thời tăng cường độ lặp lại và tiết kiệm không gian lab
Màn hình cực sáng và phông kí tự lớn để đọc kết quả dễ dàng
Các ngõ cắm USB để chuyển dữ liệu, cắm các thiết bị ngoại vi và dùng để nâng cấp phần mềm.
Bảo hành 3 năm

» HQ430d, máy để bàn, một đầu đo, nhiều thông số

Dùng với các đầu đo pH, Cond, LDO, ORP, NH3, BOD và Na
Một ngõ vào để đo pH, Cond, DO, ISE, và các đầu đo IntelliCAL® bất kì
Các đầu đo cắm là chạy giúp chuyển đổi và đo thống số khác nhanh chóng và dễ dàng
Màn hình cực sáng và phông kí tự lớn để đọc kết quả dễ dàng
Các ngõ cắm USB để chuyển dữ liệu, cắm các thiết bị ngoại vi và dùng để nâng cấp phần mềm.
Bảo hành 3 năm

» HQ411d máy để bàn, đo chuyên dụng cho pH/mV

Dùng với các đầu đo pH/ORP
Một ngõ cắm để đo pH, ORP/Redox, và bất kì điện cực mV -IntelliCAL® pH hay ORP
Cắm là chạy, tháo điện cực thay đổi thông số đo nhanh chóng, dễ dàng
Màn hình cực sáng và phông kí tự lớn để đọc kết quả dễ dàng
Các ngõ cắm USB để chuyển dữ liệu, cắm các thiết bị ngoại vi và dùng để nâng cấp phần mềm.
Bảo hành 3 năm

» HQ40d máy cầm tay, hai đầu đo, nhiều thông số
Dùng với đầu đo thông số pH, Cond, LDO, ORP, NH3, BOD, và Na

» HQ30d máy cầm tay, một đầu đo, nhiều thông số
Dùng với đầu đo thông số pH, Cond, LDO, ORP, NH3, BOD, và Na

» HQ14d máy cầm tay đo độ dẫn điện
Dùng với đầu đo độ dẫn điện

» HQ11d máy cầm tay đo pH/ORP

Dùng với đầu đo pH/ORP IntelliCAL

» Đầu đo Amonia, Standard, MỚI! — cáp dài: 1m,3m

» Đầu đo BOD, Standard— cáp dài: 1.8m


» Đầu đo độ dẫn điện, Rugged— cáp dài: 5m, 10m, 15m, 30m
» Đầu đo độ dẫn điện, Standard— cáp dài: 1m, 3m

» Đầu đo LDO, Rugged — cáp dài: 5m, 10m, 15m, 30m

» Đầu đo LDO, Standard — cáp dài: 1m, 3m

» Đầu đo ORP, Rugged — cáp dài: 5m, 10m, 15m, 30m

» Đầu đo ORP, Refillable — cáp dài: 1m, 3m

» Đầu đo ORP, Standard — cáp dài: 1m, 3m

» Đầu đo ULTRA ORP — cáp dài: 1m, 3m



» Đầu đo pH, Rugged — cáp dài: 5m, 10m, 15m, 30m

» Đầu đo pH, Standard Refillable — cáp dài: 1m, 3m

» Đầu đo pH, Standard — cáp dài: 1m, 3m





» Đầu đo Na, Refillable — cáp dài: 1m, 3m





14 tháng 2, 2011

Giới thiệu các thiết bị cho trạm quan trắc nước thải tự động tại các KCN

Trước yêu cầu cấp bách về vấn đề tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp (KCNC, KCN và CCN) trên cả nước, ngày 15 tháng 7 năm 2009, Bộ tài nguyên và môi trường đã ban hành thông tư số 08/2009/TT-BTNMT, quy định quản lý và bảo vệ môi trường KCNC, KCN và CCN. Trong đó ngoài việc quy định KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. đảm bảo công suất đủ để xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường khi các khu này được lấp đầy thì các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với các thông số: pH, DO, COD, TSS và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu nêu trong Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thông tư này đã có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2009, tuy nhiên đến nay, việc tuân thủ quy định này vẫn còn nhiều bất cập về tính đồng bộ và pháp lý của nó trong việc ứng dụng công nghệ đo đạc và truyền dữ liệu cũng như khả năng kiểm soát mức độ tin cậy của thông tin được thu thập từ các trạm quan trắc.

Là một KCN mới, nằm trong tổng thể qui hoạch Khu đô thị Cảng Hiệp Phước có diện tích 3.900 ha, KCN Long Hậu đã được đầu tư xây dựng máy xử lý chất thải lỏng với công suất 5.000m3/ngày và là KCN duy nhất của Tỉnh Long An được cấp phép xả thải ra môi trường với tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt loại A, nước sau xử lý được bán lại cho các doanh nghiệp trong KCN để tái sử dụng. Với mục tiêu xây dựng KCN xanh, quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 (do Rheinland TUV chứng nhận) và dựa theo các quy định trong thông tư 08/2009/TT-BTNMT, ban quản lý KCN Long Hậu đã đặt ra một yêu cầu riêng về hệ thống quan trắc tự động nước thải tại trạm xử lý nước thải. Ngoài việc đo đạc liên tục, tự động các thông số cần thiết như DO, pH, COD và TSS thì hệ thống phải có chức năng thu thập và quản lý dữ liệu để ban quản lý và người vận hành nhà máy có thể kiểm soát dễ dàng, nhanh chóng một lượng lớn dữ liệu được tập hợp và phân tích. Các dữ liệu phải được thu thập tại máy tính chủ dạng số và hiển thị được theo dạng đồ thị để theo dõi diễn biến chất lượng nước sau khi xử lý. Các dữ liệu này không chỉ nhằm phục vụ mục đích báo cáo định kì cho cơ quan quản lý môi trường mà còn là công cụ để BQL KCN Long Hậu kiểm soát và đảm bảo chất lượng nước thải được duy trì ở đạt loại A. Với nhu cầu kiểm soát từ xa, hệ thống cũng phải đáp ứng được việc truy cập mọi lúc mọi nơi của cơ quan quản lý các cấp.


Qua quá trình tìm hiểu, đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu trên, BQL KCN Long Hậu đã lựa chọn thiết bị đo lường của Hach với giải pháp trọn gói cho việc lắp đặt một hệ thống quan trắc tại nhà máy xử lý nước thải do công ty CP Thiết Bị Thi Việt, nhà phân phối sản phẩm của Hach tại Việt Nam, thực hiện.

Giải pháp trọn gói này đưa ra bao gồm các đầu đo với công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất để đo liên tục các chỉ tiêu DO, pH, COD và TSS. Các sensor này được gắn vào bộ điều khiển thông minh, đa năng, đa thông số model sc1000. Bộ điều khiển này có thể giao tiếp với máy chủ đặt tại phòng điều khiển trung tâm để truyền dữ liệu liên tục và có thể kiểm soát hệ thống khi có bất thường xảy ra. Hệ thống bao gồm các phụ kiện lắp đặt tại trạm như tủ điện, bể chứa sensor, hệ thống bơm dẫn vào tủ thiết bị và phần mềm để thu thập và truy xuất dữ liệu với giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

MÔ TẢ HỆ THỐNG
Hệ thống quan trắc gồm: 1 bộ điều khiển Hach sc1000 digital controller liên kết với các sensor:
Hach pHD sensor
Hach LDO sensor
Hach UVAS sc sensor
Hach Solitax sc sensor

Có thể kết nối thêm sensor đo lưu lượng nước thải, hoặc một số thông số khác tùy theo công nghệ xử lý và mức độ kiểm soát sau này như: Clo, Ammoniac, Photphat, Nitrate, TDS...

Dữ liệu đo đạc sẽ được truyền đến máy tính chủ tại phòng điều khiển thông qua dây cáp mạng theo chuẩn truyền thông Modbus 485 và hiển thị truy xuất dữ liệu dạng số và đồ thị thông qua phần mềm Processlink OPC của Hach (software server) có tích hợp phần mềm giao diện của Advancetech.

1. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ COD BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ HẤP THU TIA CỰC TÍM TẠI BƯỚC SÓNG 254nm
1.1 Giới thiệu

Một số hợp chất hữu cơ thường tìm thấy trong nước thải như lignin, tannin, các chất humic và nhiều hợp chất thơm khác nhau, hấp thụ mạnh mẽ bức xạ tia cực tím (UV). Theo tiêu chuẩn của Đức DIN 38404 C3, hệ số hấp thụ quang tại bước sóng 254nm (SAC254) được dùng như phép đo chất hữu cơ hòa tan trong một mẫu nước. Độ hấp thu này thể hiện bằng đơn vị đo SAC (Spectro Absorption Coefficient) Đơn vị: 1/m hay m-1

Đầu đo chất hữu cơ Model UVSAC đo độ hấp thu bằng tia tử ngoại ở bước sóng 254 theo DIN38404 C3.

Độ hấp thụ này (SAC) quan hệ với COD, BOD theo một tỉ lệ nhất định. Sau khi cài đặt tỉ lệ này từ người sử dụng khi đối chiếu với giá trị đo của phòng thí nghiệm, màn hình sẽ hiển thị các đơn vị đo theo mg/l hoặc ppm.v.v

Máy gồm hai phần chính:

+Bộ phận hiển thị, kết nối sensor, Model SC1000

+Sensor cảm biến, Model UVAC sc, cáp sensor dài 10m có thể mở rộng tới 100m

1.2 Nguyên tắc hoạt động

Hoạt động bên trong phần cảm biến của sensor

Nguồn đèn (flash lamp) từ sensor phát ra hai chùm tia với bước sóng 254nm và 550nm.
Một cảm biến quang học sẽ đọc độ hấp thu từ hai chùm tia này.
Bước sóng (λ meβ) 254nm là tia UV sẽ được hấp thu từ các chất hữu cơ.
Bước sóng 550nm (λ ref) sẽ được hấp thu do độ đục của nước.
Sự bù trừ hai độ hấp thu này sẽ cho kết quả độ hấp thu các chất hữu cơ của nước và tính ra hệ số SAC.

Sau đây là bảng so sánh quan hệ giữa SAC và COD của nước sau khi xử lý.


1.3 Ưu điểm phương pháp đo

Xác định một cách trực tiếp trong dòng mẫu mà không tiến hành quá trình xử lý mẫu
Không dùng hóa chất: tiết kiệm chi phí, không thải chất độc hại ra môi trường
Nhanh, quan trắc liên tục sự thay đổi của chất hữu cơ
Bù trừ sai số do độ đục của nước gây ra
Sensor cảm biến có cần gạt tự làm sạch: chi phí bảo trì thấp nhất
Không yêu cầu điều kiện của mẫu (nhiệt độ, áp suất,..)
Lắp đặt dễ dàng: chỉ cần cắm sensor vào SC1000 là tự động chạy

1.4 Ứng dụng
Sử dụng đo mức độ COD hay BOD trong bể sau xử lý (effluent) để cảnh báo người vận hành khi vượt giới hạn cho phép đo, hoặc quan trắc môi trường nước mặt.

2. ĐO TỔNG RẮN LƠ LỬNG (TSS) LIÊN TỤC

2.1 Giới thiệu

Máy đo sử dụng phương pháp quang học để phân tích SS tự động trong nhiều ứng dụng khác nhau
Máy bao gồm hai phần chính:
+Bộ phận hiển thị, kết nối sensor, Model SC1000
+Sensor đo SS, Model Solitax, ts-line sc, cáp sensor dài 10m có thể mở rộng tới 100m

2.2 Nguyên tắc hoạt động
Cấu tạo bộ phận quang học của đầu dò

Từ sensor phát ra một tia sáng (nguồn đèn LED) bước sóng hồng ngoại 860nm
Tia sáng này bị phản xạ bởi những hạt trong nước, các tia phản xạ được cảm biến bằng đầu dò quang học. Khi đo độ đục của nước thì đầu dò (detector) nhận ánh sáng tán xạ góc 900 so với tia tới.
Khi đo SS của nước thì đầu dò (Backscatter detector) đặt góc 1400 so với tia sáng tới (Xem hình vẽ cho chi tiết)

2.3 Ưu điểm phương pháp đo

Bù trừ độ màu của hạt và kích thước hình dạng của hạt
Tự làm sạch, giảm tối thiểu chi phí bảo trì
Thân sensor làm bằng thép không gỉ, đảm bảo độ bền cao
Đáp ứng tiêu chuẩn đo theo ISO7027
Lắp đặt không cần điều kiện mẫu

3. ĐO PH / NHIỆT ĐỘ LIÊN TỤC
3.1 Giới thiệu

Đo pH để:
-Tính độ axít hay kiềm của nước
-Đo tốc độ ăn mòn
-Đo độ tinh khiết của nước
-Đo độ trung hóa của nước thải
-Đo hiệu quả của quá trình

Máy được cấu tạo thành 02 phần chính:
+Bộ phận hiển thị, kết nối sensor, Model SC1000
+Sensor đo, Model DPD1P1 , cáp sensor dài 10m có thể mở rộng tới 100m

3.2 Nguyên lý đo pH

Giá trị pH tính theo nồng độ ion H+ công thức như sau:
 pH =-log[H+]

Hay theo cách tính khi đo điện thế của ion H+
Phương trình NERST:
E=E0 – 2,3RT/nf*log[H+] , tại nhiệt độ T=250C, giá trị : 2,3RT/nf=59,16 và phương trình Nerst có thể viết lại như sau:
E=E0+59,16*pH

Phần chính của sensor là bầu thủy tinh cảm biến pH, bầu thủy tinh này chỉ cho phép ion H+ sẽ di chuyển vào trong để tạo ra sự cân bằng bên trong và bên ngoài dung dịch. Sự di chuyển của các ion này tạo ra sự thay đổi điện thế và máy sẽ đọc điện thế này để chuyển thành giá trị pH. Theo phương trình Nerst ở trên thì nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến giá trị pH, do đó thiết bị sẽ có một sensor nhiệt độ đi kèm để đo nhiệt độ và lấy giá trị này để bù trừ sai số đó. Ngoài ra sau thời gian đo do ion đi vào bên trong sensor nên điện thế chuẩn ban đầu E0 sẽ thay đổi nên phải dùng dung dịch chuẩn để hiệu chuẩn lại. Khi bảo trì sensor chỉ cần rửa sạch bầu thủy tinh bằng nước sạch và hiệu chuẩn lại bằng các dung dịch đệm pH 4, pH 7 (hoặc pH 10). Các sensor pH này yêu cầu dòng chảy không quá 2m/s để tạo kết quả đọc ổn định.

3.3 Ưu điểm của phương pháp đo pH của Hach
Sensor gồm điện cực đo, điện cực tham chiếu và thêm điện cực nối đất thay vì chỉ hai hiện cực như các sensor pH thông thường.

Trở kháng của điện cực so sánh cao giúp giảm ảnh hưởng đóng bám chất bẩn, duy trì độ chính xác lâu dài.
Dễ thay cầu muối khi đầu nối bị tắc nghẽn
Đầu điện cực được niêm kín để tránh bị nhiễm bẩn
Dung dịch đệm có thể thay mới để kéo dài tuổi thọ điện cực
Thể tích dung dịch đệm lớn để tránh bị hao hụt nhanh chóng
Điện thế đất đi qua điện cực E3 thay vì E2 ngăn ngừa được sai số do vòng điện lặp sinh ra.
Khoảng cách tối đa đến controller có thể lên đến 1000m nhờ có bộ khuếch đại tín hiệu bên trong.

4. ĐO OXY HÒA TAN LIÊN TỤC
4.1 Giới thiệu

Đo oxy hòa tan được sử dụng trong các bể sục khí , bể đã xử lý , đơn vị đo là mg/l hay ppm Thành phần chính của máy gồm
+Bộ phận hiển thị, kết nối sensor, Model SC1000
+SENSOR Oxy hòa tan, model LDO, cáp sensor dài 10m có thể mở rộng tới 100m

4.2 Nguyên lý hoạt động
Các sensor Oxy truyền thống thường sử dụng màng cảm biến Oxy và dung dịch điện ly bên trong sensor như đo pH. Loại sesnor Oxy hòa tan thế hệ mới dùng phương pháp đo quang học của Hach hoạt động như sau:


Các bộ phận quang và hoạt động bên trong cảm biến

Đèn màu xanh như hình vẽ sẽ phát ánh sáng xanh tới màng sensor có phủ vật liệu phát quang để kích thích và làm phát ra ánh sáng màu đỏ. Khi có sự hiện diện oxy trong nước thời gian để phát ra ánh sáng sẽ ngắn và cường độ yếu hơn hơn so với khi không có oxy. Một diode quang học sẽ đo cường độ và thời gian này, một đèn LED màu đỏ khác sẽ phát ánh sáng màu đỏ đến lớp màng và cũng được đo bằng diode quang cường độ phản xạ để so sánh làm chuẩn với cường độ ánh sáng đỏ phát ra từ lớp vật liệu. Thời gian chênh lệch sẽ tỉ lệ với nồng độ oxy hòa tan.















Đồ thị tín hiệu của ánh sáng xanh và đỏ

4.3. Ưu điểm của phương pháp đo

Do nguyên lý đo trên nên so với các phương pháp khác có những ưu điểm sau:
Không cần dung dịch thay thế, giảm chi phí bảo trì thay thế màng, dung dịch điện phân
Thời gian đo nhanh khoảng 30s (nếu so với phương pháp truyền thống phải chờ ít nhất 90s cho đọc ổn định)
Không cần hiệu chuẩn thường xuyên, chỉ cần 1 hoặc 2 lần trong năm, so với phương pháp khác là hàng tháng.
Không bị nhiễu do các ion như ion kim loại nặng hoặc sulfide…

5. BỘ ĐIỀU KHIỂN, MODEL SC1000

Dùng hiển thị, điều khiển từ các sensor trên

Cấu tạo chính gồm hai phần:
+Phần Module Sensor để kết nối với các sensor
+Phần hiển thị và lưu trữ dữ liệu

Mỗi module sensor có thể kết nối 4, 6 hoặc 8 sensor, gồm đo các chỉ tiêu sau: pH/nhiệt độ ,Oxy hòa tan, độ dẫn điện, độ đục, chất rắn lơ lửng (SS), nitrate, chất hữu cơ (BOD/COD) , ammoniac, mức bùn,…
Module hiển thị: Các dữ liệu đo được hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng, đây là màn hình cảm biến (touch screen). Màn hình có thể chia làm 04 màn hình nhỏ để hiển thị 04 giá trị khác nhau. Dữ liệu có thể hiển thị theo nhiều cách như giá trị - đơn vị đo – thời gian hay đồ thị theo thời gian
Các giá trị được lưu trữ trong bộ nhớ có thể lên tới từ 1 đến 6 tháng tùy theo cài đặt bao lâu thì lưu giá trị một lần. Dữ liệu được tải ra máy tính qua cổng service hay cổng GSM (truy cập dữ liệu từ xa, sử dụng chuẩn truyền thông GSM không cần phần mềm khác. Các dữ liệu này đưa vào máy tính theo dạng file như excel, dùng trong các mục đích theo dõi, báo cáo ,vẽ đồ thị,.. Ngoài ra bộ hiển thị sc1000 có thể xuất ra các tín hiệu analog tỉ lệ với giá trị đo, dùng kết nối, điều khiển các thiết bị bên ngoài khác.
Tủ thiết bị lắp đặt tại trạm xử lý nước thải tập trung KCN Long Hậu, Long An

MÃ ĐẶT HÀNG

Các thiết bị được giới thiệu trong hệ thống sẽ có mã đặt hàng tương ứng với cấu hình, chức năng như trên, cụ thể là:

DPD1P1:Digital pH Sensor, PEEK, Convertible

5790000: LDO PROBE, HACH

LXV423.99.00100: TS-LINE sc/IMMERSION 50g/l WIPER SS

LXV418.99.50002: UVAS sc PROBE, 5mm

LXV400.99.1R582: MODULE, PROBE (6 SENSOR) SC1000

YAB021: CARD, INTRNAL MODBUS (RS485), SC1000

LXV402.99.00002: MODULE, DISPLAY W/O GSM, SC1000

LZY520: SD CARD, 1G

Ngoài ra với lợi thế là nhà cung cấp hàng đầu thế giới về thiết bị và hóa chất phục vụ phân tích chất lượng nước tại phòng thí nghiệm, Hach có các thiết bị tương ứng để phân tích các chỉ tiêu đo liên tục. Các máy móc thiết bị có công nghệ đồng bộ với nhau (lab và online) và phương pháp phân tích của Hach tương đương với các phương pháp chuẩn của Việt Nam (TCVN), AOAC (Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống), SMEWW (Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải) hoặc của USEPA (Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ) giúp các kĩ sư làm việc tại nhà máy có thể kiểm chứng các giá trị đo đạc liên tục từ trạm một cách thuận lợi.
Sau khi lắp đặt và đưa vào hoạt động đến nay, việc đo đạc chính xác và tính ổn định của hệ thống đã mang đến độ tin cậy cao cho khách hàng, chứng minh rằng giải pháp này là phù hợp và có thể là mô hình tham khảo cho các KCN khác.