THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

29 tháng 8, 2012

Máy phân tích online tổng cacbon hữu cơ, tổng nitơ và tổng photpho


 
Hach BioTector TOC Analyzers cho phép thời gian vận hành máy và độ tin cậy tối đa nhờ công nghệ tự động làm sạch bằng cách oxy hóa đã được cấp bằng sáng chế, giúp làm sạch dễ dàng các chất cứng đầu trong mẫu và giảm đáng kể thời gian để bảo dưỡng máy.

Không giống các máy phân tích TOC truyền thống, BioTector loại bỏ các vấn đề gây ra do dầu mỡ, muối khoáng, bùn và các hạt trong mẫu, những thành phần này hay việc bảo dưỡng khó khăn và dẫn đến kết quả bị nâng cao. Với việc kiểm soát và điều khiển liên tục, tin cậy, người vận hành nhà máy có thể tối ưu các quy trình để giảm tổng chi phí vận hành nhà máy. Hệ thống cải tiến nhất trong các dòng máy TOC đó là BioTector phân tích cho kết quả chính xác kể cả ứng dụng đơn nhất nhất cho đến phức tạp nhất.

Với công nghệ hai bước oxy hóa cải tiến được cấp bằng sáng chế, Biotector kiểm soát hầu hết các chất gây khó khăn trong việc phân tích TOC như dầu mỡ, muối khoáng, bùn và các hạt trong mẫu. Các ống kích thước lớn loại trừ nhu cầu lọc mẫu trước khi đưa vào phân tích và nhiễm bẩn mẫu giữa các chu kì phân tích.  Việc bảo dưỡng ít nhất. Không cần hiệu chuẩn hay ngưng hoạt động của quy trình trong mỗi lần thực hiện kiểm tra bảo dưỡng máy. Hiệu quả trong chi phí thu hồi từ việc tiết kiệm hóa chất sử dụng, giảm chất thải và tối ưu các quy trình.

Cấu hình có sẵn đối với máy gồm TOC, TOC/TN, and TOC/TN/TP. Vui lòng liên hệ với đại diện của Hach ở địa phương.

Đo online TOC, TN, TP trong cùng một máy, không cần trang bị các máy phân tích riêng cho từng thông số

Có thể chọn cấu hình TOC/TN, TOC/TP hoặc TOC/TN/TP

Bảo dưỡng ít-chu kì 6 tháng một lần

Độ tin cậy tuyệt với-99.7% thời gian vận hành

Có thể phân tích tối đa 6 dòng mẫu.

 
Thông số kĩ thuật

Chú thích: COD & BOD kết hợp tính thông qua tính toán tương quan với kết quả đo TOC, TN và/hay TP Phương pháp đo: TOC-tia hồng ngoại đo CO2 sau khi oxy hóa bởi TSAO. Phương pháp so màu sử dụng hợp chất Vanadomollybdophosphoricacid để xác định photpho sau khi oxy hóa mẫu.

Thang đo chuẩn: 0 - 10 mg P/L đến 0-10,000 mg P/L ; 0 - 10 mg N/L đến 0-10,000 mg N/L

Thang đo cao: 0 - 15 mg P/L đến 0-15,000 mg P/L ; 0 - 15 mg C/L đến 0-15,000 mg C/L

Thang đo cực cao: 0 - 20 mg P/L đến 100,000 mg P/L; 0 - 20 mg C/L đến 0-100,000 mg C/L

Thang đo thấp: 0 - 5 mg P/L đến 0-1,250 mg P/L

Thang đo cao: 0 - 15 mg đến 0-15,000 mg N/L

Thang đo cực cao: 0 - 20 mg N/L đến 0-100,000 mg N/L

Thang đo cực thấp: chuẩn: 0 - 10 mg C/L đến 0-10,000 mg C/L

Thông số: TOC, TIC, TC, VOC/POC TOC dưới dạng TC-TIC, COD†, BOD†

Độ lặp lại: ± 3 % giá trị đọc hay ± 0.3 mg C/L, với chế độ tự động chọn thang đo

Thời gian phản hồi: TOC 6.5 phút

Cảm biến CLF/T 10 sc đo clo tự do/tổng


 
Máy phân tích CL10 sc sử dụng công nghệ tự chuẩn đoán tín hiệu duy nhất chỉ có với sản phẩm của Hach để báo động cho người sử dụng được biết khi quy trình có sự thay đổi hoặc thiết bị cần phải được bảo dưỡng, sữa chữa. Các tính năng chuẩn đoán tín hiệu gồm thuật toán dùng Cal Watch để cảnh báo khi có sự chênh lệch hiệu chuẩn của pH và clo, sensor đo dòng chảy loại không tiếp xúc dùng cho việc nhắc nhở dòng mẫu không đủ để đo đạc. Đo clo tự do với bộ phân tích theo kỹ thuật amperometric CLF10 sc, không cần dùng đến hóa chất và loại trừ nhu cầu thay thuốc thử thường xuyên, cũng như phải kiểm soát dòng thải. Máy phân tích clo tự do CLF10sc cho phép kiểm soát liên tục các quá trình khử khuẩn thông qua giá trị đọc liên tục được xác định để chỉ thị cho người vận hành biết tình trạng của hệ thống trong quá trình xử lý. Sản phẩm gồm sensor đo clo tự do, hộp linh kiện sensor, sc200 controller, scGateway, pano bằng thép không gỉ, pH flow cell và pHD sensor.

 

Tự chuẩn đoán tín hiệu độc nhất

Máy phân tích model CLF10 sc và CLT10 sc sử dụng công nghệ tự chuẩn đoán tín hiệu duy nhất chỉ có với sản phẩm của Hach để báo động cho người sử dụng được biết khi quy trình có sự thay đổi hoặc thiết bị cần phải được bảo dưỡng, sữa chữa. Các tính năng chuẩn đoán tín hiệu gồm thuật toán dùng Cal Watch để cảnh báo khi có sự chênh lệch hiệu chuẩn của pH và clo, sensor đo dòng chảy loại không tiếp xúc dùng cho việc nhắc nhở dòng mẫu không đủ để đo đạc.

Không cần thay thuốc thử, không tạo ra dòng thải

Việc đo đạc clo với máy phân tích theo công nghệ amperometric như máy CLF10 sc hay CLT10 sc, không cần dùng đến hóa chất và loại trừ nhu cầu thay thuốc thử thường xuyên, cũng như phải kiểm soát dòng thải.

Kiểm soát quy trình liên tục 

Máy phân tích CLF10 sc và CLT10 sc cho phép kiểm soát việc khử khuẩn của quy trình một cách liên tục nhờ vào giá trị đọc được cung cấp liên tục chỉ thị khi điều kiện xử lý có sự thay đổi.

Tương thích với các bộ điều khiển số “ cắm là chạy” của Hach

Máy phân tích CLF10 sc và CLT10 sc có thể được sử dụng với bất kì Hach sc digital controller. Cho dù bạn đang đo độ đục hay clo, chỉ cần bạn biết về bộ điều khiển dùng cho tất cả điểm phân tích nước. Hach sc controllers không yêu cầu nối dây hoặc quy trình cài đặt phức tạp. Chỉ cần bất kì loại sensor digital của Hach thì nó sẽ được nhận diện tự động và không cần cấu hình phần mềm.

Tuân thủ theo USEPA phương pháp 334.0

Theo USEPA phương pháp 334.0, máy phân tích CLF10 sc và CLT10 sc có thể dùng cho báo cáo kết quả đo đạc clo tồn dư trong xử lý nước. Ngoài ra, Hach tạo ra các sản phẩm lab thích hợp cũng như các phương pháp tương thích để giúp kiểm soát chất lượng và hoạt động của hệ thống xử lý đáp ứng các yêu cầu phương pháp 334.0.

Thông số kĩ thuật

Độ chuẩn xác 1: Free Chlorine: ± 3 % theo phân tích tham chiếu** (DPD) ở pH không đổi nhỏ hơn 7.2 (±0.2 pH unit)

Độ chuẩn xác 2: Free Chlorine: ± 10 % theo phân tích tham chiếu ** (DPD) ở pH ổn định nhỏ hơn 8.5 (±0.5 pH unit from the pH at calibration)

Độ chuẩn xác 3: Total Chlorine: ± 10 % theo phân tích tham chiếu ** (DPD) ở pH ổn định nhỏ hơn 8.5 (±0.5 pH unit from the pH at calibration)

Độ chuẩn xác 4: Total Chlorine: ± 20 % theo phân tích tham chiếu ** (DPD) ở pH ổn định lớn hơn 8.5

 

Đầu dây cáp kết nối: 5 pin, M12 connector

Chiều dài cáp: 1 m (giữa gateways và sc-controller)

Phương pháp hiệu chuẩn: hiệu chuẩn (zero và slope)

Đường kính sensor: 25 mm

Kích thước: 15.1 c m x 49.5 cm x 48.3 cm

Chiều dài sensor: 195 mm

Chất gây nhiễu: Monochloramine, chlorine dioxide, ozone, và kết tủa vôi

Thang đo: 0 đến 10 ppm

Độ phân giải: 0.001 ppm

Thời gian phản hồi: 140 giây

Tốc độ dòng mẫu: 30 đến 50 L/hr

pH của mẫu: N/A

Nhiệt độ mẫu (bù trừ khi có biến động): 5 đến 45 °C

Điều kiện bảo quản (nhiệt độ): -20 đến 60 °C

Khối lượng: 5.5 kg

 

9 tháng 8, 2012

Giới thiệu máy quang phổ tử ngoại khả kiến mới nhất của HACH


DR6000™ là máy quang phổ cao cấp nhất dành cho phòng thí nghiệm của Hach hiện nay trên thị trường. Máy có chức năng quét bước sóng tốc độ cao trong dải phổ tia cực tím và ánh sáng thấy được, có 250 chương trình được lập sẵn với những phương pháp phân tích thông dụng nhất trong lĩnh vực phân tích chất lượng nước. Với các phụ kiện tùy chọn cho phép thực hiện các thử nghiệm thể tích lớn như dụng cụ luân chuyển mẫu (carousel), gia tăng độ chuẩn xác với hệ thống phân phối mẫu tự động giúp loại trừ sai số chênh lệch quang học, thiết bị này đảm bảo bạn có thể xử lý các nhu cầu phân tích nước hàng loạt.

Kết hợp công nghệ đã được cấp bằng sáng chế, DR6000 có các thí nghiệm với ống thuốc thử có mã vạch TNTplus™, bạn có thể đạt được độ chuẩn xác nhờ các quy trình phân tích của từng phương pháp được hiển thị hướng dẫn trực tiếp trên màn hình, đồng thời loại bỏ các vấn đề về trầy xước, bám bẩn bên ngoài ống nghiệm nhờ vào phương pháp đọc 10 giá trị lấy trung bình và loại bỏ các giá trị bị sai lệch. Thiết bị cũng tận dụng công nghệ RFID cho phép cập nhật hạn sử dụng của TNTplus tự động và có thể nhận biết các hệ số để tránh sai số có thể xảy ra giữa các lô hàng hóa chất khác nhau.  

Liên kết tất cả các tính năng trong gói phần mềm quản lý chất lượng để lập thời khóa biểu, hồ sơ và diễn dịch kết quả phân tích có được.

Tất cả những gì bạn cần cho thử nghiệm nước, đều được đáp ứng chỉ trong một máy quang phổ

DR 6000 có nhiều phương pháp phân tích lập trình sẵn nhất gồm quét bước sóng tốc độ cao xuyên suốt dải phổ cực tím và khả kiến

Phụ kiện cần thiết phân tích thể tích lớn và độ chuẩn xác cao

Bộ chuyển mẫu Carousel cho phép thực hiện tối đa đến 7 phép đọc liên tiếp. Bộ bơm mẫu tự động, Sipper Module, kiểm soát lượng mẫu đưa vào máy phân tích, tăng độ chính xác và giúp cho các tính chất quang học không đổi.

Đảm bảo chất lượng nâng cao (AQA)

Máy quang phổ DR 6000 có phần mềm QA tích hợp để lập thời khóa biểu, hồ sơ và diễn dịch kết quả phân tích mà bạn cần.

Quy trình được hướng dẫn và loại trừ sai số giá trị đọc

DR 6000, khi được sử dụng với ống thuốc thử TNTplus® cho kết quả chuẩn xác nhờ lấy trung bình 10 giá trị đọc và loại bỏ các giá trị sai lệch do ống bị trầy xước, có vết nứt hoặc bị bám bẩn.

Thông số kĩ thuật

Cuvet tương thích: cell 1 inch chữ nhật và tròn; cell chữ nhật dài 100mm với adapter bổ sung

Bộ ghi dữ liệu: 5000 điểm (result, date, time, sample-ID, user-ID)

Màn hình: TFT 7 WVGA cảm ứng màu

Vỏ máy chống thấm nước: IP20 nếu đóng nắp

Thùng máy đi kèm phụ kiện:

1 x dây cắm nguồn (country specific: EU, CH, UK)
1x Adapter đa năng
1x tấm che bụi

CD ROM có tài liệu hướng dẫn (en, de, it, fr, es), tài liệu các quy trình phân tích, hướng dẫn tham khảo chọn phụ kiện
Sách hướng dẫn cơ bản nhiều ngôn ngữ  (bg, cz, da, en, es, fr, gr, hr, hu, it, nl, pl, pt, ro, ru, sl, sl, sv, tr)

Tần số kết nối: 50 - 60 Hz

Ngôn ngữ sử dụng: en, es, fr, ja, ko, pt, zh

Điều kiện vận hành: 10 - 40 °C, max. 80% độ ẩm tương đối không điểm sương

Độ chuẩn xác quang: 5 mAbs at 0.0-0.5 Abs

Độ tuyến tính quang: 0.5 % - 2 Abs; 1 % at > 2 Abs with neutral glass at 546 nm

Dải đo quang: ± 3Abs

Độ chuẩn xác bước sóng: +/- 1 nm

Dải bước sóng: 190 - 1100

Độ lặp lại bước sóng: < 0.1 nm

Độ phân giải bước sóng: 0.1 nm

Lựa chọn bước sóng: tự động

Khối lượng: 24.25 lbs. (11 kg)

Nguồn điện: 100 - 240 V

Cốc đo tương thích: 10, 20, 30, 50 mm cell chữ nhật

Tốc độ quét: 900 nm/min (in 1 nm steps)

Nguồn đèn: tungsten (visible range) , deuterium (UV range)

Độ rộng phổ: 2 nm

Điều kiện bảo quản: -25 - 60 °C max. 80% độ ẩm tương đối không điểm sương

Ánh sáng lạc: KI-solution at 220 nm < 3.3 Abs

Chương trình người sử dụng thiết lập: 200

Bảo hành: 1 năm

Ứng dụng thiết bị đo dòng điện chảy thành dòng (Streaming current) để phát hiện sự cố của bơm châm chất keo tụ.

Giới thiệu

Thiết bị đo dòng điện chảy thành dòng (SCM) của Hach model AF7000 được đặt tại nhà máy xử lý nước mặt để kiểm tra tại chỗ. Nhà máy đang xem xét đánh giá công nghệ dòng điện chảy để theo dõi và xác định lượng chất keo tụ cần châm vào hệ thống.
Nhà máy nước cấp này áp dụng xử lý theo phương pháp truyền thống đối với nước mặt với công suất khoảng 15 MGD (56781 m3/day) vào mùa đông đến 35 MGD (132489 m3/day) vào mùa hè. Việc xử lý gồm có xử lý bằng hóa chất để điều chỉnh pH và bổ sung sắt clorit như chất tiền keo tụ. Sau quá trình lắng cặn, nước được lọc thông qua bể lọc than hoạt tính hai lớp và sau đó là được khử trùng. Nước có nguồn chảy từ trung tâm dãy Rocky Mountains và chủ yếu là nước từ lớp băng tan. Nước mặt chảy xấp xỉ 96 km trước khi được thu gom trong bể chứa nằm ở khu vực ngoại ô có diện tích 1000 arc (~ 400 hecta) ở cách nhà máy khoảng 4.8 km. Hồ chứa được xem như nguồn cấp nước thô rất ổn định nhưng đôi khi cũng bị ảnh hưởng bởi bão có sấm sét.
Một thiết bị SCM được lắp đặt tại nhà máy để đo liên tục dòng mẫu chảy vào bể xáo trộn nhanh. Tín hiệu từ SCM được ghi đưa vào trực tiếp trong hệ thống SCADA nhưng không có kết nối với bất kì đèn báo động nào. Khuynh hướng của dòng điện chảy thành dòng được hiển thị và cập nhật mỗi phút. Với kiểm soát trực quan, người vận hành có thể xác định nếu giá trị đọc SCM ổn định và trong mức cho phép. Giá trị hiển thị được mong muốn duy trì ở mức gần như zero sau khi thiết lập các điều kiên keo tụ tối ưu giả định theo độ ổn định thông thường của nước thô. Nếu giá trị đọc có sự chênh lệch lớn, bị âm thì đó là tín hiệu cho biết liều lượng chất keo tụ châm vào thấp hơn mức tối ưu hoặc chênh lệch dương có nghĩa là cao hơn mức tối ưu. Tương tự, sự thay đổi chất lượng nước thô hoặc kiểm soát pH có thể bị ngắt quãng dựa trên xu hướng và cường độ sai lệch SCM đọc được.

Hoạt động ban đầu
Khi tích hợp bất kì một thiết bị quan trắc liên tục nào, người vận hành phải hiểu rõ đo đạc cái gì và làm cách nào sử dụng kết quả trong vận hành ngày qua ngày của họ. Người vận hành sau đó sẽ học các chức năng chính yếu, các phương thức vận hành và các yêu cầu về bảo dưỡng thiết bị để đảm bảo kết quả thu thập được là tin cậy. Một khi chứng minh được sự tin cậy của giá trị có được, người vận hành sẽ tập trung vào sự thay đổi trong nguồn nước thô và lượng hóa chất sử dụng có thể tác động vào các thiết bị đo lường như thế nào. Một khi họ hiểu được các tác động này, họ cũng có thể học được làm sao sử dụng các thông tin SCM mang lại để:

Quan trắc tốt hơn các quy trình xử lý
Tối ưu các quy trình này
Xử lý các sự cố bất thường

Nghiên cứu cụ thể-phát hiện sự cố với bơm châm chất keo tụ
Nhìn chung, việc tích hợp theo dõi dòng điện chảy thành dòng không được quan tâm. Tuy nhiên, chỉ khi đội ngũ vận hành gặp phải thất bại trong việc xác định bơm chất keo tụ bị hỏng thì mới hoàn toàn mong muốn sử dụng công nghệ SCM cho nhà máy của họ.
Một buổi tối vào khoảng 7PM, trong bể khuấy nhanh có sự gia tăng đột ngột pH như hình 1. Nước thô không sự thay đổi nào về độ đục hay pH tại thời điểm này. Việc châm quá mức vôi tôi là giả định ban đầu được cho là nguyên nhân gây ra hiện tượng này (hình 1). Chỉ sau khi người vận hành kiểm tra xu hướng biến đổi SCM từ dữ liệu của máy thì mới xác định nguyên nhân vấn đề là ống bơm dùng châm chất keo tụ bị ngừng.


Số liệu SCM hiển thị rất rõ trong hình 1 cho thấy lượng chất keo tụ bị giảm chỉ trong khoảng 1 giờ. Sẽ rất khó phát hiện điều này nếu sử dụng các cách khác để phát hiện. Một khi người vận hành kiểm tra số liệu SCM, họ sẽ chẩn đoán được ngay nguyên nhân của sự cố. Bơm châm chất keo tụ được kiểm tra sau đó và phát hiện có một bơm gần như mất hoàn toàn ống xifong, kết quả làm giảm lượng sắt clorit khoảng 50%. Sau khi xác định nguyên nhân và khắc phục, người vận hành hoàn toàn tin rằng SCM là một công cụ theo dõi có giá trị giúp phát hiện nhanh có các thay đổi đột ngột trong chất lượng nước.
Giá trị của công nghệ đo dòng điện chảy thành dòng còn có thể được đánh giá thông qua kiểm tra như biểu đồ trong hình 1. Ngoài giá trị SCM giảm tức thì sau khi bơm có vấn đề thì biểu đồ còn cho biết tác động có thể xảy ra là hiện tượng độ đục của nước lắng tăng khoảng 60%. Sự gia tăng này là từ từ và bất thường đối với ứng dụng này, độ đục của nước lắng đạt cao nhất khoảng 3 giờ sau khi có sự cố xảy ra với bơm. Sự phản hồi hệ thống bị trễ nhấn mạnh lợi ích trong việc phát hiện sớm của SCM.

Tóm lại, SCM cung cấp tín hiệu cảnh báo sớm chính xác. Nếu theo dõi dòng điện chảy thành dòng được tích hợp với hệ thống đèn báo động thì có thể phát hiện rất nhạy sự sụt giảm liều lượng phèn sắt châm vào để khắc phục sự cố tức thời, giảm tác động đến độ đục nước tại bể lắng và cả nước đã xử lý đáng kể.

Kết luận
Việc châm chất keo tụ bị thất bại có thể được phát hiện sớm nhờ công nghệ SCM

Có thể cài đặt dễ dàng điểm zero cho liều lượng châm chất keo tụ tối ưu, là cách thức đơn giản để nhận diện trục trặc trong hệ thống
Qua nghiên cứu đánh giá, nhà máy đã cho cài đặt thêm Accufloc SCM thứ hai và đã có được độ tin cậy và tin tưởng rất cao về công nghệ SCM và máy quan trắc tự động SC.


Tác giả: Mike Sadar, Vadim Malkov
(lược dịch từ Application note AF032012-1)