THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

25 tháng 11, 2008

m-ColiBlue24® Broth - Phát hiện nhanh Coliform trong vòng 24h


Sản phẩm m-ColiBlue24® Broth mới của Hach có thể phát hiện và nhận diện đồng thời Coliform tổng và E.coli . Việc đếm số lượng được hoàn thành chỉ trong vòng 24h - không cần có thêm bước xác định từng loại nào.
Thực hiện phân tích với m-ColiBlue24® Broth không đòi hỏi có đèn huỳnh quang hay máy so mẫu màu- kết quả thể hiện dễ dàng nhận biết bằng trực quan với E.coli là màu xanh, các coliform khác cho màu đỏ, tổng coliform sẽ là tổng của số lượng màu xanh và đỏ phát hiện được. Kết quả được đếm trực tiếp chính xác hơn các phép xác định số lượng và thống kê như phương pháp lên men trong nhiều ống nghiệm (Multiple Tube Fermentation -MTF) hay phương pháp xác định hàm lượng thường gặp nhất (Most Probable Number -MPN).
Phương pháp này đã được US EPA phê chuẩn cho quan trắc trong nước uống và nước thải và có thể dùng để phát hiện các coliform trong các loại nước khác nhau – nước đóng chai, nước mặt, nước ngầm, nước giếng và nước cải tạo (nước ngọt hay nước biển) cũng như nước trong quá trình sản xuất hóa chất tinh khiết.
Hach không chỉ cung cấp m-ColiBlue24 mà còn có các sản phẩm đa dạng với giải pháp toàn bộ cho các nhu cầu thí nghiệm vi sinh bao gồm các môi trường nuôi cấy (m-Endo, m-FC), đĩa petri, màng, thiết bị lọc và các dụng cụ nuôi cấy, phân tích tại chỗ.
Thông số kỹ thuật
Thời gian ủ: 24 giờ tại 35 ± 0.5 °C
Độ nhạy: 1 CFU/100 mL
Tính chọn lọc: chứa các chất ức chế để giảm thiểu sự phát triển của các vi khuẩn không phải là coliform
Lưu trữ và hạn sử dụng
Để lạnh tại 2 đến 8°C đến 1 năm kể từ ngày sản xuất
Chứng nhận kiểm soát chất lượng - QC
Enterobacter cloacae (ATCC# 23355)
Escherichia coli (ATCC# 25922)
Klebsiella pneumoniae (ATCC# 13883)
Pseudomonas aeruginosa (ATCC# 27853)

Hướng dẫn sử dụng
Lấy 100mL thể tích mẫu nước uống hoặc nước thải được cho là có khuẩn lạc coliform hay E.coli. Khi phân tích mẫu từ các nguồn khác, có thể lấy thể tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Mục tiêu là mẫu phải có khoảng 20 và không quá 100 khuẩn lạc các loại trên một màng lọc.
Các bước thực hiện:
1.Trộn đều chất nuôi cấy bằng cách đảo ngược hai đến ba lần. Đổ đều ra bề mặt thấm và đậy nắp đĩa petri.
2.Lọc mẫu hoặc pha loãng bằng giấy lọc 47mm qua màng lọc kích thước lỗ 0.45 micromet. Sau đó dùng kìm vô trùng để đưa phần giấy lọc vào đĩa petri đã có môi trường nuôi cấy chuẩn bị sẵn ở bước 1.
3.Đặt phần giấy lọc sao cho phần có đường lưới là mặt dưới, lên miếng hấp thụ bằng cách xoay nhẹ. Kiểm tra để không có khí phía dưới miếng lọc và đảm bảo toàn bộ miếng lọc được chạm vào phần hấp thụ. Thay nắp đĩa petri.
4.Đảo ngược đĩa petri và đưa vào ủ tại 35 ± 0.5 °C trong 24 giờ
5.Đếm khuẩn lạc. Dùng kính hiển vi độ phóng đại 10 đến 15X để đếm nếu cần thiết. Nếu không có khuẩn lạc màu xanh hoặc đỏ xuất hiện, mẫu được xem là âm tính. Nếu màu xanh hoặc đỏ xuất hiện sau 24h, kết quả là dương tính và đó là coliform hoặc E.coli tùy theo màu khuẩn lạc. Không cần tiến hành thêm bước phân định loại nào.
Tính toán mật độ coliform
Dùng công thức sau để tính mật độ coliform trên một đơn vị màng lọc
Coliforms trên 100 mL = (số khuẩn lạc Coliform đếm được/ mL thể tích mẫu đem lọc) x 100
Ghi chú: thể tích mẫu là thể tích thực, không phải thể tích pha loãng.

Đánh giá và trình bày kết quả
•Nếu các khuẩn lạc phát triển trên toàn bộ bề mặt môi trường hoặc một phần và các khuẩn lạc không tách biệt rõ ràng, báo cáo kết quả sẽ là: hợp dòng phát triển có hoặc không có coliform.
•Nếu tổng số khuẩn lạc (coliform và không phải coliform) vượt quá 200 trên đơn vị màng lọc hay khuẩn lạc quá khó để đếm chính xác, báo cáo kết quả sẽ là: quá số lượng đếm (TNTC)
Trong cả hai trường hợp, bắt buộc phải tiến hành mẫu mới được pha loãng thêm để có thể cho kết quả trong khoảng 20 đến 100 khuẩn lạc tổng cộng.





Không có nhận xét nào: