THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

30 tháng 10, 2008

Dòng thiết bị Lachat model IL5xx TOC/TN


TOC ngày càng trở thành một thông số quan trọng trong chỉ thị ô nhiễm sinh học và chất hữu cơ trong nước uống, nước mặt (sông, hồ, bể và nước ngầm) và nước thải. Có hai phương pháp thông dụng dùng trong phân tích TOC được mô tả trong phương pháp EPA 415.3 là phương pháp oxy hóa UV/persulfate và phương pháp oxy hóa đốt ở nhiệt độ cao. Phương pháp UV thì có yêu cầu bảo trì thấp, độ nhạy cao nhưng phải chứng minh hiệu suất oxy hóa hoàn toàn các bon hữu cơ và khí cạc bon níc trong mẫu. Hạn chế của phương pháp này có thể dẫn đến sự không chính xác cùng với khó khăn trong việc bổ sung lượng hóa chất và mẫu trắng. Phương pháp thứ hai thì thích hợp khi phân tích mẫu có hợp chất khó oxy hóa. Nhược điểm của phương pháp này là giới hạn phân tích. Máy phân tích theo phương pháp HT có độ nhạy tốt và yêu cầu bảo trì cao các bộ phận nhiệt độ cao. Vấn đề lớn nhất của kỹ thuật này là nó không có khả năng duy trì độ ổn định của đường cơ bản để đạt độ tin cậy trong phân tích các TOC mức thấp và duy trì đường cong tại bất kì thời điểm nào. Đó là do sự tích lũy các phần còn còn của chất không bay hơi trong lò phản ứng, nơi sẽ liên tục thay đổi luồng khí quét qua đến detector cho kết quả trong mức tái hoạt động thấp. Do đó, một kỹ thuật mới được đưa vào ứng dụng phân tích TOC với thời gian hiệu chuẩn ổn định và sự tái hoạt động cao. Kỹ thuật mới này có thể cải thiện thời gian cần hiệu chuẩn máy lâu hơn, có thể đến 1 năm, tiết kiệm thời gian và chi phí. Độ chính xác và độ nhạy của phép phân tích TIC, TOC, TC, NPOC và POC được kết hợp với chương trình VITA cải tiến với chế độ kiểm soát luồng cung cấp độ tin cậy cao nhất. Đạt được các tính năng này đó là dựa vào kỹ thuật phân tích tín hiệu tiên tiến, xuất tín hiệu đo độc lập với những khác biệt của luồng mẫu phân tích. Với các máy phân tích TOC mới của Lachat, tốc độ luồng của dòng khí phân tích mẫu có thể được đo song song với quá trình nhận diện tín hiệu NDIR và các dao động của dòng khí sẽ được bù trừ để ổn định tín hiệu tạo tốc độ luồng mẫu ổn định.
Các thuật ngữ thông dụng trong phân tích các bon và nitơ
Tổng các bon(TC) = TIC + TOC
Tổng hàm lượng các bon vô cơ (TIC)
o CO3, HCO3 và CO2
Tổng hàm lượng các bon hữu cơ (TOC)
o Tất cả các mạch không phải các nguyên tử các bon vô cơ
Tổng hàm lượng các bon hữu cơ không tinh lọc (NPOC)
Tổng hàm lượng các bon hữu cơ có tinh lọc (POC)
o TOC=POC + NPOC
o NPOC = TOC (sau khi tinh lọc)
Tổng hàm lượng nitơ (TN)
Tổng hàm lượng nitơ liên kết (TNb)

Nguyên tắc hoạt động (IL550)



Lựa chọn phương pháp phân tích thích hợp
Phương pháp trực tiếp = xác định NPOC : Bao gồm các chất bay hơi, bao gồm các thông tin về TIC. TIC phải thấp hơn TOC
Phương pháp gián tiếp: TOC=TC – TIC: Thích hợp các mẫu có nồng độ TIC, cho kết quả nhanh chóng
Lựa chọn axit bảo quản mẫu theo từng phương pháp phân tích-oxy hóa persulfat và xúc tác đốt nhiệt độ cao
H3PO4: sử dụng không gây chất cản trở cho cả hai phương pháp
HCl: thích hợp cho phương pháp đốt thay thế cho H3PO4, duy trì ăn mòn máy lọc hơi đốt
HNO3: dùng thay thề cho H3PO4 trong phương pháp oxy hóa persulfat
H2SO4: chỉ dùng trong trường hợp phân tích NPOC trong phương pháp oxy hóa persulfat
Các model máy phân tích TOC/TN của Lachat


IL550 TOC-TN: phân tích TOC/TNb (tổng hàm lượng nitơ liên kết), theo nguyên tắc HT (high temperature), chương trình phần mềm điều khiển OmniToc và VITA, phun mẫu trực tiếp vào lò qua Pneumatic port. Thang đo (chất lỏng) 0 – 30,000 và 0 – 100TNb. Giới hạn phát hiện 0.05ppm TOC và 0.1ppm TN.
IL530 TOC-TN: phân tích TOC/TNb, theo nguyên tắc HT, chương trình phần mềm điều khiển OmniToc, phun mẫu trực tiếp vào lò qua septum port. Thang đo (chất lỏng) 0 – 30,000 và 0 – 200TNb. Giới hạn phát hiện 0.2ppm TOC và 0.1ppm TN. Đo TIC thủ công và không có tự động hiệu chỉnh sự biến động của luồng mẫu qua công nghệ VITA.
IL500TOC: phân tích TOC theo nguyên tắc hóa ẩm UV phân loại Persulfate, OmniToc. Thang đo 0 – 10,000 TOC. Giới hạn phát hiện 0.002ppm TOC. Không dùng phân tích các mẫu có hạt.
Thông số kỹ thuật

Lựa chọn model IL550 hay IL530 TOC-TN khi nhu cầu đo dãy phân tích các chất rộng lên đến 30,000 mg/L với thời gian hiệu chuẩn lâu dài và ổn định để kiểm soát các mẫu phức tạp như chất rắn, hạt và nồng độ muối cao. Các máy phân tích với lò đốt nhiệt độ cao đảm bảo tính chính xác của kết quả. Oxy hóa mẫu hiệu quả, phun mẫu trực tiếp, tự động lấy mẫu với ASX60, detector đèn hồng ngoại không tán xạ hiệu năng cao.
Phân tích đồng thời TOC và TIC.

Khi các phân tích đòi hỏi độ nhạy cao, IL500 TOC UV-Persulfate thỏa mãn yêu cầu với thể tích mẫu phun 20mL, nhu cầu bảo trì thấp và thang đo lên tới 10,000 mg/L. Chứng minh tính năng không dùng phương pháp đốt nhiệt độ cao, tối ưu phân tích mẫu và hiệu suất cao.
Thông số kỹ thuật

Tất cả các máy phân tích TOC Lachat đều phù hợp các tiêu chuẩn của USEPA và ISO yêu cầu cho phân tích TOC trong nước uống, nước thải và chất rắn.

29 tháng 10, 2008

Hach Pocket Colorimeter II Test Kit

Sản phẩm mới Pocket Colorimeter II là thiết bị tiện ích sử dụng mọi nơi, nhẹ và xài bằng pin, phù hợp đo đạc tại hiện trường hay đo nhanh tại các quy trình quan trắc.
Kích thước nhỏ gọn có thể bỏ túi, khối lượng chỉ 0.23 kg và có thể nổi, không bị thấm nước khi bị rớt xuống nước.
Với một thiết bị trong phòng thí nghiệm mà giá thành thấp và cho kết quả tin cậy thì Pocket Colorimeter II sẽ là lựa chọn đơn giản
Mỗi thiết bị Pocket Colorimeter II đều được cài đặt sẵn các chương trình có thể phân tích một đến hơn 35 chỉ tiêu, nhiều chỉ tiêu phân tích được dựa vào các phương pháp được EPA phê chuẩn. Không cần hiệu chuẩn bằng tay, chỉ đơn giản chọn mức zero cho mẫu trắng, cho mẫu đã phản ứng với thuốc thử và đọc kết quả.
Màn hình nền sáng. Bộ phận quang học được cải tiến. Nguồn sáng đèn LED chiếu kéo dài cho phép mở rộng thang đo ammonia, clo, crom, đồng, sắt và molydeb, giảm nhu cầu pha loãng mẫu.
Thiết bị cho phép người sử dụng hiệu chuẩn, có thể tự tạo đường hiệu chuẩn hay điều chỉnh mẫu chuẩn. Hach cũng sản xuất các thiết bị với bước sóng ánh sáng chuyên biệt cho phép tự cài thêm các phương pháp đo riêng. Mỗi thiết bị nằm trong bộ kit đều có thể sử dụng ngay kèm theo bộ tài liệu hướng dẫn, thuốc thử, cuvet chứa mẫu đo và hộp đựng dụng cụ chắc chắn.

Các ưu điểm nổi bật


1. Lanyard: Giữ cho nắp đậy và thân nắp luôn đi kèm với nhau. An toàn và không lo lắng mất nắp đậy.
2. Nắp đậy: Nắp đậy kiểu chạm và lắp chặt để bảo vệ bộ phận quang và điện bên trong, sử dụng lâu dài không bị trục trặc.
3. Chống thấm nước: Đạt chuẩn IP67: Pocket Colorimeter II có thể đặt sâu 1m trong 30 phút dưới nước mà vẫn hoạt động bình thường.
4. Nhập và gọi dữ liệu: Ghi lại 10 số liệu đo gần nhất cùng với thời gian lúc đo. Không cần thủ công ghi chép lại số liệu
5. Chỉ thị thang đo: Chỉ thị thang đo của thiết bị hay thông số đang kiểm tra. Nhờ bộ phân quang học cải tiến, phương pháp đo có thể tạo hai dãy đo đối với một số chỉ tiêu quan trọng.
6. Chỉ thị tình trạng pin: Biểu tượng thông báo thay pin mới kịp thời.
7. Bảng chọn nút bấm: Bảng lựa chọn và hướng dẫn đơn giản và nhanh
8. Nút zero/scroll: Đưa về zero khi đang đo, nút scroll dùng để kéo chọn trong menu khi đang thao tác.
9. Nút read/enter: Nhấn chọn khi cần đọc trực tiếp nồng độ.
10. Nút Power/Backlight: Bật thiết bị hoạt động, bật hiển thị nền sáng (để tiết kiệm pin chỉ bật khi điều kiện ánh sáng môi trường yếu)


Thông số kỹ thuật
Đèn: diot phát quang LED
Detector: tế bào quang điện silicon
Bước sóng: tùy theo thông số đo, bước sóng cố định, ± 2 nm
Độ rộng khe: 15nm
Thang đo hấp thụ: 0 đến 2.5 Abs
Cuvet có chiều dày lớp hấp thụ: 1cm và 22mm
Hiển thị: màn hình tinh thể lỏng, đèn sáng
Tiêu chuẩn: IP67
Điều kiện vận hành: 0 đến 50 °C, 0 đến 90% RH
Kích thước: 3.5 x 6.1 x 15.5 cm
Khối lượng: 0.23kg
Nguồn điện: 4 pin AAA, có thể dùng cho 2000 lần đo
Bảo hành: 2 năm
Các chỉ tiêu trong phân tích nước uống và nước thải
Ammonia
Ammonia, dư
Brom
Chì
Clo dioxit
Clo, dư + tổng
Clo, dư + tổng + pH
Đồng
Kẽm
Mangan, HR
Mangan, LR
Monochloramine
Nhôm
Nitrat
Oxy hòa tan
Ozon
Photphat
Sắt, FerroVer
Sắt, TPTZ
Sulfat



Bộ Kit Pocket Colorimeter II phân tích clo dư và clo tổng
Hai thang đo: mức thấp LR - 0.02 đến 2.00 mg/L và cao HR - 0.1 đến 8.0 mg/L theo Cl2
Chất thử gồm: 50 mẫu phân tích mức cao, 50 mẫu cho mức thấp
Đầy đủ hướng dẫn, hộp đựng và cuvet phân tích mẫu
USEPA phê chuẩn cho ứng dụng trong kiểm tra nước uống

Bộ Kit Pocket Colorimeter II phân tích nitrat
Thang đo Nitrat, 0.4 đến 30.0 mg/L, với thuốc thử cho 100 mẫu, bộ hướng dẫn và hộp đựng dụng cụ.

Bộ Kit Pocket Colorimeter II phân tích sulfat
Thang đo Sulfat, 2 đến 70 mg/L, với thuốc thử cho 100 mẫu, bộ hướng dẫn và hộp đựng dụng cụ. Được USEPA phê chuẩn ứng dụng cho kiểm tra trong nước thải.

Bộ Kit Pocket Colorimeter II phân tích Florua
Thang đo Sulfat, 0.1 đến 2 mg/L với thuốc thử SPADNS Fluoride AccuVac cho 50 mẫu
Hiệu chuẩn theo hai điểm để dùng với thuốc thử SPADNS Fluoride AccuVacs hoặc dung dịch SPADNS Fluoride (Cat. No. 444-49)
Chương trình phần mềm cho phép nhập dữ liệu và điều chỉnh hệ số góc của đường hiệu chuẩn theo yêu cầu của tiêu chuẩn nếu bắt buộc
Hướng dẫn và hộp đựng dụng cụ.
USEPA phê chuẩn cho ứng dụng trong kiểm tra nước uống và nước thải.

28 tháng 10, 2008

Các thiết bị chuẩn độ/máy đo lưu lượng/dụng cụ và hóa chất nuôi cấy vi sinh



Bộ phân tích Radiometer TitraLab®
Cung cấp nhiều lựa chọn cho phương pháp chuẩn độ trong công nghiệp hóa chất. Chính xác, tin cậy và dễ dàng sử dụng là ưu điểm của hệ thống chuẩn độ tự động này. Ví dụ như, bộ chuẩn độ TitraLab 965 Potentiometric Titration có thể xác định tính axit-ba zơ của môi trường chất lỏng hoặc không lỏng, xác định tính oxy hóa khử, chuẩn độ KF và nhiều tính năng khác. Bộ TitraLab 870 kết hợp đo độ dẫn điện với bộ Potentiometric Titration có thể đo pH, độ dẫn điện và ion.

AutoCATTM9000 Automatic Chlorine Dioxide và Chlorine Amperometric Titrator
Dùng kể kiểm soát và bảo vệ màng RO và bể trao đổi ion, tối ưu quá trình khử clo và hiệu chuẩn chu trình các thiết bị. Xác định clo dư và tổng clo, chlorine dioxit và sulfide .

Hach Sigma SD900 Automatic Sampler
Cho kết quả tin cậy, vận hành dễ dàng, tiết kiệm chi phí bảo trì hằng năm. Triển khai bộ điều khiển trong nhiều môi trường khác nhau với loại cầm tay, loại đặt bên trong được làm lạnh hoặc loại dùng cho mọi thời tiết.
Dễ dàng đọc kết quả hiển thị ngay cả điều kiện ánh sáng kém hoặc quá sáng.
Chương trình chạy đơn giản, cài đặt với ít lỗi xảy ra hơn (hoàn thành một chu kỳ thu mẫu chỉ trong 2 phút)
Có thể kéo dài tuổi thọ của ống bơm (20,000 vòng) giảm chi phí bảo trì và giảm thời gian bơm
Kiểu thiết kế giúp kiểm soát và sữa chữa bộ phận bơm thu mẫu dễ dàng, tiện lợi.
Ống khô chứa mẫu có thể thay đổi dễ dàng như thay một bóng đèn tròn
Thiết bị đo lưu lượng kênh hở của Hach Sigma
Cảm biến sóng siêu âm tiên tiến cho phép đo mực nước tại các đập và máng nước. Tất cả máy đo chứa bảng đo để tính toán lưu lượng. Sigma 980, đo lưu lượng tức thời và đo chất lượng nước, kết hợp đo lưu lượng với lượng mưa, pH, nhiệt độ và ORP.

Môi trường nuôi cấy vi sinh
Hach cung cấp các môi trường nuôi cấy vi sinh sử dụng liền không cần cân đo, pha trộn hóa chất và đun áp suất như trong các bước chuẩn bị môi trường nuôi cấy đòi hỏi. Các loại hóa chất được chuẩn bị sẵn chứa trong các loại ống nhựa, thủy tinh, các chai chứa hoặc là các đĩa agar, túi bột dễ dàng sử dụng và hỗ trợ tuyệt đối cho việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy. Các sản phẩm có thể phục vụ cho các thí nghiệm về tổng coliform, E.coli, vi khuẩn dị dưỡng (heterotrophic bacteria), PRY…
Bộ thí nghiệm cầm tay MEL/850
Cung cấp toàn bộ các loại thí nghiệm liên quan đến vi khuẩn như các thông số về amonia, clo, tổng coliform, E.coli, nitrit, nitrat, pH, photpho hoạt tính, sulfide, TDS/độ dẫn điện, nhiệt độ và quan trắc độ đục khi cần.
BART: dễ dàng phát hiện sinh vật
Là một phương pháp đơn giản và hiệu quả để phát hiện các nhóm vi khuẩn và tảo đặc biệt trong nước. BART đưa ra phương pháp tuyệt vời xác định loại vi khuẩn chuyên biệt cho biết nguồn gốc của vấn đề.

Độ đục trong kiểm soát chất lượng nước

Thông thường, độ đục được cho là liên quan tới trình trạng không trong suốt hoặc là mức độ trong của nước. Theo khoa học, độ đục gây ra bởi hiện tượng tương tác giữa ánh sáng và các chất lơ lửng trong nước như cát, sét, tảo và những vi sinh vật và chất hữu cơ có trong nước. Các chất rắn lơ lửng phân tán ánh sáng hoặc hấp thụ chúng và phát xạ trở lại với cách thức tùy thuộc vào kích thước, hình dạng và thành phần của các hạt lơ lửng và vì thế cho phép các thiết bị đo độ đục ứng dụng để phản ánh sự thay đổi về loại, kích thước và nồng độ của các hạt có trong mẫu. Độ đục không đo số lượng của chất rắn lơ lửng trong mẫu nhưng thay vào đó là một phép đo kết hợp ảnh hưởng tán xạ từ một nguồn sáng đặc biệt bởi chất rắn lơ lửng để phản ánh độ đục của mẫu. Mặc dù không trực tiếp đo đạc số lượng chất rắn lơ lửng nhưng độ đục có thể được xem là chỉ thị cho chất lượng nước thông thường nhất cho quá trình xử lý ngay từ lúc bắt đầu. Kết quả đo giúp ta đánh giá được hiệu quả loại bỏ chất hữu cơ của quá trình làm sạch và tác động của các hạt trong vai trò là chỗ cư trú của các mầm vi sinh vật nguy hại. Những người vận hành được hỗ trợ bởi các thiết bị đo độ đục cải tiến để đánh giá trực tiếp hoặc liên tục sự thay đổi của các hạt lơ lửng trong dòng chảy vào và trong suốt quá trình lọc hay rửa ngược. Dựa vào đó họ cũng có thể biết được một quy trình là phù hợp với các phương pháp khác hay không, chẳng hạn như so sánh với thí nghiệm kiểm tra tổng chất rắn lơ lửng theo phương pháp trọng lực.

Các tiêu chuẩn thiết kế máy
Hầu hết các máy đo độ đục hiện đại áp dụng phương pháp đo 90o hay còn gọi là nephelometric, một kỹ thuật dựa vào sự phân tán ánh sáng của các hạt lơ lửng ở góc 90O so với phương ánh sáng chiếu tới, đó là vị trí nhạy nhất không bị phụ thuộc vào kích thước của hạt. Đơn vị đo độ đục là Nepholometric turbidity units (NTU) và không thể so sánh trực tiếp với độ hấp thụ ánh sáng hay độ truyền sáng đo từ các máy đo ánh sáng mục đích thông thường. Phụ thuộc vào từng loại, các máy đo độ đục sử dụng một dãy nguồn sáng rộng với các bước sóng khác nhau, mỗi ánh sáng có bước sóng khác nhau sẽ tương tác với các hạt lơ lửng theo các cách khác nhau. Các thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế của US EPA phương pháp 180.1 (Hiệp hội bảo vệ môi trường Hoa Kỳ) đòi hỏi phải nhạy hơn với tất cả các hạt có kích thước nhỏ so với các thiết bị đạt tiêu chuẩn thiết kế của ISO 7027. Tuy nhiên, các máy theo tiêu chuẩn ISO có bước sóng dài hơn thì sẽ ít nhạy với các mẫu có chất cản trở gây ra bởi màu hòa tan nên các thiết bị này lại được ưa chuộng trong kiểm soát quy trình hơn. Tùy thuộc vào nguồn nước mà người vận hành có thể lựa chọn cả hai loại thiết bị để tối ưu hệ thống lọc. Các thiết bị đo theo kỹ thuật laser thì đủ nhạy để phát hiện các hạt cực nhọn có thể làm hư hệ thống lọc. Các kiểu đầu dò đáp ứng nhanh rất lý tưởng cho việc kiểm soát quá trình rửa ngược, thêm vào đó các máy đếm hạt sẽ giúp xác định tính chất loại hạt cũng như nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ thống lọc.

Đo đạc chính xác
Đo đạc chính xác sẽ hỗ trợ tốt cho việc xác định quy trình. Khi độ đục là 0.1 NTU hay thấp hơn thì chỉ một lượng nhỏ chất ô nhiễm cũng gây ra sai số đáng kể. Người vận hành có thể đạt đến độ chính xác cao cho phép đo tại các mức có độ đục thấp bằng cách tuân thủ nghiêm ngặt theo các bước đơn giản được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất.
Ví dụ: Loại trừ các chất cản trở.
Đối với các loại máy đo để bàn, cần giữ môi trường làm việc thật sạch và rửa tay trước khi phân tích mẫu để giảm sai số do chất bẩn bám vào thiết bị và mẫu phân tích. Rửa sạch cái vial bằng axit và cả bình chứa mẫu, súc rửa nhiều lần bằng nước chưng cất khử ion hóa (DI) hoặc nước đã được lọc qua hệ thống thẩm thấu ngược sau đó đổ đầy nước DI vào lọ và đậy kín. Trước khi thu thập mẫu, tráng lọ và bình chứa lại nhiều lần với mẫu nước cần phân tích. Đổ mẫu vào thật chậm để tránh tạo bọt khí có thể làm phán tán ánh sáng dễ sai số do tạo hiện tượng như chất rắn lơ lửng gây ra, sau đó đậy nắp lại thật nhanh. Để ngăn ngừa sự hình thành loại các bọt khí không nhìn thấy được, cần đặt đứng mẫu từ 1 đến 2 phút để bọt khí bị tách ra hoàn toàn. Hoặc để khử bọt khí, có thể đảo ngược lọ một hay hai lần thật nhẹ và chậm rãi trước khi bắt đầu phân tích để cho các chất hoàn toàn ở trạng thái lơ lửng. Nếu phân tích trong môi trường độ ẩm cao, cần có hệ thống thổi khí cho bộ phận chứa lọ mẫu để loại trừ các ngưng tụ ở thành lọ gây sai số. Cầm lọ mẫu theo đúng hướng dẫn. Đối với quan trắc liên tục, lắp đặt thiệt bị càng gần vị trí đo mẫu càng tốt vì sẽ loại trừ thời gian đáp ứng và sai số do có thêm chất bẩn rơi vãi hay từ không khí gây ra. Kiểm tra thiết bị với bộ phận thu bọt khí và tiêm phá bọt điện tử. Phải chắc chắn thiết bị không bị ảnh hưởng bởi sóng điện từ phát ra từ di động hoặc do từ trường xung quanh nơi lắp đặt thiết bị.
Không nên rút ngắn quy trình bảo trì máy để tiết kiệm trước mắt vì nó sẽ làm tốn kém chi phí nhiều hơn sau này. Một chương trình bảo trì nghiêm ngặt sẽ loại trừ các vấn đề về độ chính xác do sự suy giảm tuổi thọ của đèn, nơi đặt thiết bị thu mẫu và sự nhiễm bẩn bụi lên bộ phận quang học và bề mặt đo đạc.
Tóm lại, tất cả đều phải dựa vào hướng dẫn sử dụng để có được toàn bộ chỉ dẫn về thu thập mẫu và bảo trì máy.
Hiệu chuẩn chính xác
Đối với cả hai phương pháp đo liên tục và kiểm tra tại phòng thí nghiệm, chìa khóa để có thể so sánh kết quả lẫn nhau và phù hợp với tiêu chuẩn là thiết bị phải được hiệu chuẩn chính xác.
Các huyền phù tiêu chuẩn chính dùng trong phép phân tích độ đục
Theo hướng dẫn của USEPA yêu cầu các thiết bị phân tích độ đục cho mục đích lập báo cáo cần phải được hiệu chuẩn với huyền phù tiêu chuẩn ít nhất 3 tháng một lần. Formazin và stabilized formazin polymers dùng trong nước công nghiệp như các huyền phù tiêu chuẩn chính, thường có khả năng tái tạo cao (hoàn toàn ổn định) với kích thước các chất lơ lửng không đồng đều từ 0.01 đến 10 µm. Dãy phân bố này đặc trưng cho các hạt có trong mẫu nước tự nhiên và bắt chước khuếch tán ánh sáng của mẫu.
So sánh các phương pháp hiệu chuẩn
Do các thiết bị khác nhau sẽ có kết quả khác nhau vì thế người sử dụng thường gặp khó khăn trong việc hiệu chuẩn thiết bị cho chính xác so sánh với kết quả đọc từ thiết bị khác. Một số thường hay gặp các lỗi do không chú ý đến các nguyên nhân gây cản trở từ thiết bị (như ánh sáng lạc, bóng khí) khi cố gắng điều chỉnh giá trị đo qua các bộ phận quang học khác nhau. Vì thế hiệu chuẩn theo các giá trị độ đục được cung cấp từ nhà sản xuất với đường đồ thị hiệu chuẩn đã được thiết lập và kết hợp với các phương pháp hiệu chuẩn tin cậy sẽ đạt đến độ chính xác cao.
Giảm thiểu các sai số
Chất ô nhiễm đi theo trong quá trình pha loãng có thể gây thêm sai số ít nhất 0.2 NTU so với giá trị thật của huyền phù tiêu chuẩn formazin. Với huyền phù chuẩn nồng độ cao hơn thì ít bị ảnh hưởng bởi chất ô nhiễm thấp và sai số do pha loãng bị tác động ít hơn 1.0 NTU so với đo ở mức thấp với cùng dạng sai số gây ra. Khi huyền phù tiêu chuẩn làm việc được chuẩn bị, có hai thành phần để tạo ra gồm nước để pha loãng và huyền phù chính formazin (stock). Cả hai thành phần đều có độ đục và dĩ nhiên stock là cao hơn. Do vậy huyền phù tiêu chuẩn làm việc được chuẩn bị với nước mà chưa xác định độ đục thì sẽ cho sai số cao hơn. Ví dụ, chuẩn bị huyền phù chuẩn có nồng độ là 1.0 NTU bằng cách pha loãng, nhưng nước dùng pha loãng lại có độ đục là 0.2 NTU nhưng lại không được xác định vì thế huyền phù chuẩn được pha sẽ có nồng độ tổng cộng là 1.2 NTU chứ không phải 1.0 NTU, chiếm 20% sai số đo. Ví dụ này chứng minh cho việc tự tạo huyền phù tiêu chuẩn làm việc gây ra sai số đo, đặc biệt đối với các phân tích nồng độ thấp thì sai số này là đáng kể. Bởi vì mối tương quan giữa độ đục và ánh sáng phát tán là tuyến tính từ giá trị 0 đên 40 NTU, nên người sử dụng có thể hiệu chuẩn một cách chính xác với nồng độ cao hơn và huyền phù chuẩn chính xác hơn. Vì lý do này mà các nhà sản xuất thiết bị đo độ đục thường khuyến khích sử dụng huyền phù tiêu chuẩn chính ở giá trị 20 hoặc 40 NTU ngay cả khi mẫu đo có khoảng giá trị thấp hơn 1 NTU. Sử dụng dung dịch chuẩn phù hợp và tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất sẽ cho kết quả chính xác cao. Một số huyền phù tiêu chuẩn khác được dùng để xác định lại tính chính xác của việc hiệu chuẩn. Sau khi hiệu chuẩn, người sử dụng nên dùng huyền phù chuẩn có giá trị cực thấp như 0.10, 0.30, 0.50, hay 1.0 NTU để kiểm tra lại. Ngoài ra cũng có thể dùng các huyền phù chuẩn này để thẩm định lại tính ổn định của máy và độ lặp lại, kiểm tra đèn hoặc bộ phận quang học có bị nhiễm bẩn hay không cũng như kiểm tra kĩ thuật đo của người vận hành. Ngay cả những thiết bị hiệu chuẩn cơ học người vận hành có thể sử dụng nhanh chóng và lặp lại nhiều lần. Một số loại huyền phù dạng rắn có thể ổn định, chứa gel bên trong (ngoài huyền phù tiêu chuẩn dạng lỏng) mô phỏng ổn định hơn sự tán xạ.
Tối ưu quá trình lọc để chất lượng nước tốt hơn
Một cách chính xác, phương pháp đo độ đục có mức thấp chỉ có thể thông qua quan trắc kĩ càng. Nó đòi hỏi nhiều nỗ lực bởi vì người vận hành có thể sử dụng chúng để chạy máy lọc tối đa và tăng hiệu quả chu trình rửa ngược-tối ưu quá trình xử lý và chất lượng sản phẩm cuối cùng. Mỗi đơn vị nước tận dụng, dù ít hay nhiều, cũng nên xem xét kỹ lưỡng chương trình quan trắc độ đục và kỹ thuật vận hành để bảo trì thiết bị, tìm kiếm cơ hội cải thiện chương trình quan trắc. Dựa vào đánh giá này, một số vật dụng thiết thực có thể bổ sung trong chương trình huấn luyện cho người sử dụng để trang bị các nhu cầu đặc biệt và hỗ trợ tốt thói quen quan trắc, giúp cho việc kiểm soát độ đục chặt chẽ và quá trình xử lý đạt chất lượng mong muốn.

Bài viết dựa trên bài báo cáo của MICHAEL J. SADAR về đo đạc, quan trắc và hiệu chuẩn thiết bị và gia tăng chất lượng nước. Phiên bản gốc đăng tải tại Alaska Water and Wastewater Management Association News & Information, tháng 1 năm 2006.

24 tháng 10, 2008

Máy đo pH/DO/Cond cầm tay và để bàn model sensIONs


Loại máy cầm tay/để bàn model sensION phân tích chính xác và nhanh chóng các thông số pH/ISE, độ dẫn điện và oxy hòa tan, thích hợp cho hầu hết các ứng dụng trong phòng thí nghiệm hay kiểm tra tại hiện trường. Tiện ích và có thiết kế hoàn hảo giúp tất cả máy đo dòng SensION đo chính xác với điều khiển trực quan. Màn hình hiển thị lớn hơn, tích hợp khả năng bù trừ nhiệt độ, kết quả đọc tự động và chức năng hiệu chuẩn đảm bảo phân tích hiệu quả. Cấu tạo chống thấm nước, đầu cắm điện cực vào dễ dàng, có giá đỡ điện cực cài gắn trên máy đảm bảo kết quả đo đáng tin cậy.





pH sensIONs
SensION 1 (cầm tay), sensION 3 (để bàn)

1, 2, hay 3 điểm hiệu chuẩn
Độ phân giải đến 0.1, 0.01 và 0.001 cho các phép đo cần độ chính xác cao
Đáp ứng nhanh khi pH thay đổi, đo giá trị pH trung bình
sensION 3 giao tiếp qua cổng RS232 với PC hay máy in
sensION 1 đạt chuẩn IP67, nổi được trên mặt nước
Thang đo
pH: -2.00 - 19.99
mV: ± 2000
Nhiệt độ: -10 đến 110 °C
Độ phân giải
pH: 0.1, 0.01 và 0.001(có thể lựa chọn)
mV: 0.1mV
Nhiệt độ: 0.1oC
Độ chính xác
(pH): ± 0.002, ± 0.2 mV hay ± 0.1% số đọc
Nhiệt độ: ± 0.3 °C tại -10 đến 70 °C; ± 1.0 °C tại 70-110 °C



pH/ISE sensIONs
SensION 2 (cầm tay), sensION 4 (để bàn)
Tự động nhận diện buffer
Độ phân giải đến 0.1, 0.01 và 0.001 cho các phép đo cần độ chính xác cao
Đo và bù trừ nhiệt độ bằng độ C hoặc độ F
sensION 2 đạt chuẩn IP67, nổi được trên mặt nước
Có thể gọi lại/in/tải số liệu giao tiếp qua cổng RS232 (sensION 4) hoặc thông qua nguồn tải rời kiểu optional docking station (sensION 2)
sensION 4 có thể xài hai điện cực cùng lúc
Thang đo
(pH): -2.000 - 19.999
Nồng độ: 0.000 đến 19900
mV: ± 2000
Nhiệt độ: -10 đến 110 °C
Độ phân giải
(pH): 0.1, 0.01 và 0.001(có thể lựa chọn)
Nồng độ: 0.1, 0.01 và 0.001(có thể lựa chọn)
mV: 0.1mV
Nhiệt độ: 0.1oC
Độ chính xác
(pH): ± 0.002, ± 0.2 mV hay ± 0.05% số đọc
Nồng độ: ± 0.5% số đọc
Nhiệt độ: ± 0.3 °C tại -10 đến 70 °C; ± 1.0 °C tại 70 đến 110 °C








Oxy hòa tan sensIONs
SensION 6 (cầm tay), sensION 8 (để bàn)
Hiệu chuẩn nhanh chóng
Tất cả kết nối qua đầu cắm dạng 5-pin
Tự động nhận diện buffer
Độ phân giải ổn định đến 0.1, 0.01mg/L; 0.1% độ bão hòa
Có thể gọi lại/in/tải số liệu giao tiếp qua cổng RS232 (sensION 8) hoặc thông qua nguồn tải rời kiểu optional docking station (sensION 6)
Đo oxy hòa tan bằng phương pháp phân cực (Clark cell)
Thang đo
Oxy hòa tan: 0 - 20.0 mg/L (ppm) ; 0-200% độ bão hòa
Nhiệt độ: 0 - 50 °C
Độ phân giải
Oxy hòa tan: 0.01 hay 0.1 mg/L (ppm); 0.1% độ bão hòa
Nhiệt độ: 0.1 °C
Độ chính xác
Oxy hòa tan: ± 1%
Nhiệt độ: ± 0.3 °C tại -10 đến 70 °C; ± 1.0 °C tại 70 đến 110 °C




Độ dẫn điện sensIONs
SensION 5 (cầm tay), sensION 7 (để bàn)
Đáp ứng nhanh
Hiệu chuẩn nhanh chóng 1 điểm
Tất cả kết nối qua đầu cắm dạng 5-pin
Có thể gọi lại/in/tải số liệu giao tiếp qua cổng RS232 (sensION 7) hoặc thông qua nguồn tải rời kiểu optional docking station (sensION 5)
Thang đo
Độ dẫn điện: 0 - 199.9 µS/cm; 200 - 19999 µS/cm; 2 - 199.99 mS/cm; 20 - 199.9 mS/cm.
TDS: 0 - 50,000 mg/L as NaCl
Độ mặn: 0 - 42 g/L (ppt)
Nhiệt độ:-10.0 đến 110.0 °C
Độ phân giải
Độ dẫn điện: 0.1 µS; 1 µS; 0.01mS; 0.1 mS
TDS: 3 con số
Độ mặn: 0.1 g/L (ppt)
Nhiệt độ: ± 0.1 °C
Độ chính xác
Độ dẫn điện: ±0.5% mức đo
TDS: ± 0.5%
Độ mặn: ± 0.1 ppt (-2 đến 35 °C)
Nhiệt độ: ± 0.3 °C tại -10 đến 70 °C; ± 1.0 °C tại 70 đến 110 °C


23 tháng 10, 2008

Dòng máy kĩ thuật số chất lượng cao HQd với điện cực thông minh IntelliCAL



High Quality Digital – HQd dòng sản phẩm đáp ứng các nhu cầu:
· Phân tích đơn/đa thông số cho pH, độ dẫn, oxy hòa tan
· Sự lựa chọn lý tưởng cho sử dụng cầm tay, thuận tiện, cắm và chống thấm nước đợn giản, linh hoạt- menu trực tiếp với lựa chọn nhiều ngôn ngữ
· Tự động nhận dạng điện cực, giao tiếp USB.
Tương thích với các điện cực INTELLICAL - xử lý số liệu hiệu chuẩn và đo bằng kĩ thuật số:
· Một cách mạng trong phương pháp đo pH, oxy và độ dẫn
· Số liệu hiệu chuẩn được lưu lại trong điện cực
· Giao tiếp số giữa điện cực và máy đo
· Điện cực tự động nhận diện với máy đo
· Cáp nối điện cực và máy có độ dài đến 30m
· Phần bảo vệ bên ngoài điện cực làm bằng thép không rỉ
Tất cả sản phẩm dòng HQd của Hach cung cấp giao diện sử dụng trực quan với hướng dẫn hiệu chuẩn hiệu quả giảm sai số hiệu chuẩn và đo đạc đơn giản.Tự động kiểm tra mẫu chuẩn và nhắc nhở hiệu chuẩn kịp thời để có kết quả chính xác.
Bộ máy HQd tự động ghi nhớ các số liệu của điện cực đo, số liệu hiệu chuẩn hiện tại, ID người sử dụng, ID mẫu, thời gian và ngày giờ đo đạc, cho phép theo dõi và báo cáo thường xuyên.
Điểm cắm điện cực vào máy an toàn và không thấm nước. Đạt chuẩn IP67 (điện cực Standard, Rugged) và IP65 (điện cực LBOD).
Thông tin hiển thị rõ trên màn hình nền sáng cho trường hợp điều kiện ánh sáng môi trường yếu. Chế độ phóng to, thu nhỏ kết quả đo linh hoạt, thuận tiện khi sử dụng.

Tính năng nổi bật
Thiết bị đạt tính ổn định, đa năng với phụ kiện và điện cực thông minh
Điện cực có khả năng lưu và truy xuất tự động giá trị hiệu chuẩn
Nhanh và đơn giản – điện cực cắm và đo tức thì, dễ dàng chuyển số liệu từ ngõ USB sang máy tính
Kết quả tin cậy, đáp ứng GLP/ISO và xử lý số liệu, báo cáo kết quả theo GLP
Tin cậy, chính xác, tự động nhắc nhở hiệu chuẩn khi cần thiết
Công nghệ tiên tiến Hach LDO® – đạt bằng sáng chế (patent) với công nghệ phát quang đo oxy hòa tan không có màng thẩm thấu, giảm nhu cầu bảo trì.
HACH LDOTM và các phương pháp đo DO phổ biến:
· Phương pháp Winkler (EPA Method 360.2)
· Phương pháp Membrane Electrode (EPA Method 360.1)
· EPA chứng nhận Hach Method 10360 (ASTM D 888-05 (LDO), 26 tháng 7, 2006
· Phương pháp Luminescence (được đề xuất EPA Method 360.3)
4 loại máy đáp ứng các nhu cầu:
· HQ40d: hai đầu cắm, 4 thông số (pH/ORP, độ dẫn, oxy hòa tan)
· HQ30d: một đầu cắm, 4 thông số (pH/ORP, độ dẫn, oxy hòa tan)
· HQ14d: một đầu cắm, đo độ dẫn
· HQ11d: một đầu cắm, đo pH
5 loại điện cực để lựa chọn:
· Combination pH-Dạng Gel-filled pH cũng có thể đo nhiệt độ
· Refillable pH-Dạng Liquid-filled pH cũng có thể đo nhiệt độ (ngoại trừ loại Rugged)
· Độ dẫn-Dạng 4 cực than chì đo độ dẫn (μS/cm và mS/cm) và nhiệt độ
· Oxy hòa tan (DO)-Ứng dụng công nghệ phát quang oxy hòa tan của Hach, điện cực loại này có thể đo DO (mg/L), % độ bão hòa, áp suất và nhiệt độ.
· LBOD-Kết hợp thêm bộ phận khuấy vào điện cực LDO, điện cực này có thể đáp ứng tiêu chuẩn đo BOD5 và CBOD của USEPA
Thông số kỹ thuật
Thông số đo: pH, oxy hòa tan, độ dẫn điện, BOD
Nguồn cấp: pin 4AA (>200h), AC/DC
Hiển thị: kết quả đo của 1 đến 2 điện cực, đọc kết quả đồng thời đối với máy có đầu cắm hai điện cực (HQ40d)
· Đo pH: hiển thị pH, mV, nhiệt độ
· Đo độ dẫn điện: chọn thông số, hiệu chỉnh nhiệt độ, nhiệt độ
· LDO: oxy hòa tan, áp suất, nhiệt độ
· LBOD: oxy hòa tan, áp suất, nhiệt độ
Bộ nhớ số liệu: 500 kết quả
Xuất dữ liệu: qua USB
Bù trừ nhiệt độ: tùy thuộc vào thông số đo
Tự động nhận diện pH buffer:
· Theo mã màu: 4.01, 7.00, 10.01 pH
· Theo IUPAC: 1.679, 4.005, 7.000, 10.012
· DIN: 1.09, 4.65, 9.23
Kích thước: 19.7 x 9.5 cm
Khối lượng: 335g
Thông số kĩ thuật điện cực IntelliCAL

22 tháng 10, 2008

Máy đo độ đục cầm tay 2100P


Máy đo độ đục model 2100P có hệ thống quang học bao gồm 1 đèn Tungsen, thấu kính và khe hở để tập trung ánh sáng, 1 detector đặt góc 90o và 1 detector thu nhận ánh sáng truyền qua.
Cho kết quả nhanh và chính xác, sử dụng tại hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm với thang đo rộng thích hợp kiểm tra cho nhiều loại mẫu
Sử dụng dung dịch chuẩn Formazin/StablCal® Stabilized Formazin
U.S. Patent 4,198,161
Thiết bị được bảo hành 2 năm

Tính năng nổi bật
Hiệu chuẩn dễ dàng
Sử dụng đơn giản
Màn hình hiển thị LCD, 4 con số (10.16 mm)
Đo độ đục hiện số theo đơn vị NTU
Có thể lựa chọn chế độ trung bình tín hiệu để bù trừ biến thiên giá trị đo do chuyển động của các hạt trên đường truyền ánh sáng
Hiệu chỉnh, bù trừ phần quang học và điện tử. Không cần điều chỉnh bằng tay.
Đạt quy chuẩn thiết kế theo USEPA Method 180.1

Thông số kỹ thuật chính
Đơn vị đo: NTU/FTU
Chế độ đo: lựa chọn Manual/Auto
Phương pháp đo: tán xạ ánh sáng ở góc 90o
Nguồn sáng: đèn Tungsen
Thang đo: 0-1000 NTU(=FTU) (tự động), 0-9.99, 0-99.9 và 0-1000 NTU(=FTU) (điều chỉnh)
Độ chính xác: ±2% giá trị đọc + ánh sáng lạc từ khoảng 0-1000NTU
Thời gian đọc kết quả: 6 giây
Độ phân giải: 0.01NTU trên mức thấp nhất
Ánh sáng lạc: < 0.04 NTU
Chế độ tín hiệu trung bình: có thể lựa chọn ON/OFF
Nhiệt độ môi trường hoạt động: 0 – 50oC
Nhiệt độ bảo quản: –40 - 60 °C
Thể tích mẫu: 15ml, tối thiểu, loại 60 x 25mm
Nguồn điện: pin 4 AA hoặc battery eliminator 120/230 Vac
Kích thước: 22.2 x 9.5 x 7.9 cm (rộng x dài x cao)
Khối lượng: 0.5 kg
Máy đo độ đục để bàn model 2100P phù hợp cho các phân tích hằng ngày tại phòng thí nghiệm hoặc tại hiện trường cần kiểm tra mẫu. Bảng hướng dẫn từng bước cách sử dụng máy, các bước tiến hành đo đạc và hiệu chuẩn máy đơn giản, cụ thể. Các lựa chọn phương pháp đo theo phép trung bình tín hiệu (signal averaging mode) đảm bảo kết quả được chính xác và ổn định trong mọi điều kiện.
Ngoài ra, Hach còn cung cấp nhiều phụ kiện đa dạng đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của người sử dụng như:
• Bộ lọc mẫu và khử khí.
• Giá đỡ cuvet cho các nhu cầu kích thước khác nhau (12, 13, 16 và 19 mm) ngoài giá đỡ cuvet thông dụng (25ml)
• Bộ thuốc thử hiệu chuẩn sơ cấp StablCal® các chai dung tích 100 mL, 500mL cho các mức <0.1>
• Bộ thuốc thử hiệu chuẩn thứ cấp Gelex (0-10 NTU, 10-100 NTU, 100-1000 NTU)

21 tháng 10, 2008

Các loại máy quang phổ và so màu của HACH

Dòng máy quang phổ model DR5000/2800/2700




Chính xác, đa năng và dễ dàng sử dụng. Phân tích được hầu hết các thông số chính như chlorine, COD, độ cứng, sắt, nitơ, ô-zôn, phốt pho, silica và nhiều thông số khác!
Máy được thiết kế tích hợp sử dụng ống TNTplusTM có chứa sẵn hóa chất phản ứng tương ứng cho từng thông số phân tích, tạo an toàn cho người sử dụng và kết quả có độ tin cậy cao do loại trừ tối đa các khả năng gây sai số.
DR5000TM máy quang phổ tử ngoại khả kiến (190nm-1100nm, độ chính xác +1nm, khe phổ rộng 2nm)
Có khả năng quét với tia UV-Vis, trên 270 chương trình cài đặt sẵn và 2000 số liệu có thể lưu trữ. Dễ dàng sao chép dữ liệu thông qua cổng USB
DR2800TM máy quang phổ cầm tay (340nm-900nm, độ chính xác +1.5nm, khe phổ rộng 5nm)
Sử dụng pin, với 240 chương trình cài đặt sẵn và có thể đưa vào thêm 50 chương trình để hiệu chuẩn.
DR2700TM máy quang phổ cầm tay (400nm-900nm, độ chính xác +1.5nm, khe phổ rộng 5nm)
Hơn 130 chương trình cài đặt sẵn và có thể đưa vào thêm 10 chương trình để hiệu chuẩn. Tuy nhiên không sử dụng kết hợp với loại ống TNTplusTM mới của Hach.


Giới thiệu về máy quang phổ tử ngoại khả kiến DR5000
DR5000 là dòng sản phẩm quang phổ tử ngoại khả kiến mới của Hach, cung cấp giải pháp tích hợp tiên tiến trong phân tích nước giúp cho việc sử dụng dễ dàng, tin cậy và chính xác, kết quả tức thì và tiết kiệm chi phí. Máy quang phổ tử ngoại khả kiến DR 5000TM:
· Dễ dàng sử dụng thông qua màn hình cảm biến hiển thị lớn, giao diện trực quan và bộ giữ cuvet đa năng có thể chứa 5 kiểu cuvet thông dụng nhất Khi kết hợp sử dụng với ống TNTplus:
· Máy tự động dò tìm phương pháp đo, tự động dò tìm quy trình phân tích phù hợp thông qua mã vạch có sẵn trên ống. Kết quả đọc nhanh và giảm các khả năng gây sai số
· Tự động đo gấp 10 lần, 10 kết quả đọc độ hấp thụ quang mất trung bình ít hơn 5 phút và đảm bảo kết quả tin cậy, chính xác.
Thiết bị được bảo hành 1 năm
Các tính năng nổi bật
Phương pháp đo UV (Organic/Nitrate)
Phương pháp Pour-ThruTM để phân tích mẫu thể tích lớn và mẫu dạng vết
Tự động chọn bước sóng tương ứng với mỗi phương pháp có sẵn trong máy hoặc lựa chọn trực tiếp từ màn hình cảm biến đối với các phép đo không có cài đặt sẵn chương trình
Tốc độ quét cao
Giá giữ cuvet đa năng, cung cấp nhiều lựa chọn cuvet:
· 1x1, 2x1, 5x1, 10x1-cm,
· 13 và 16mm dạng tròn,
· 1-in dạng tròn, vuông, thủy tinh/nhựa,
· AccuVac, 1-in (2.56cm) dạng tròn,
· Pour-ThruTM 1-in
Thông số kỹ thuật chính
Khả năng đo: T%, A, C
Nguồn sáng: Tungsen (khả kiến, 2000h) và Deuterium (cực tím, 1100h)
Khoảng bước sóng: 190 nm – 1100 nm
Độ chính xác bước sóng: ± 1 nm
Độ phân giải bước sóng: 0.1 nm
Hiệu chuẩn bước sóng: tự động
Chức năng quét phổ: tốc độ quét 1 nm/phút
Độ rộng khe phổ: 2 nm
Thang quang phổ: ±3.0 A trong dãy 200 – 900 nm
Độ chính xác quang: 5mA tại 0.0 - 0.5A; 1% tại 0.50 – 2.0 A
Ánh sáng lạc: > 3.3 Abs, dung dịch KI tại 220 nm
Lý tính và điều kiện môi trường
Môi trường hoạt động: nhiệt độ10 - 40oC, độ ẩm tương đối
Điều kiện bảo quản: -25 - 60oC, 80% độ ẩm tương đối cao nhất
Cổng giao tiếp: USB 1.1
Ngõ ra: 1 USB riêng cho máy tính, 2USB (máy in, bàn phím ngoài, thiết bị nhớ)
Nguồn điện: 100/ 240V, 50/60Hz
Kích thước: 450 x 200 x 500 mm (rộng x dài x cao)
Khối lượng: 15.5 Kg

Ngoài ra, thiết bị còn kết hợp với nhiều phụ kiện đa dạng đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu mong đợi của người sử dụng
Pour-Thru Cell Kit: cải thiện phép đo chính xác bởi vì mẫu thử và mẫu trắng tồn tại cùng tính chất quang học và để khi so sánh các phép đo của các mẫu khác nhau. Sự khác biệt quang học của các mẫu khác nhau sẽ gây ra độ sai lệch vì kết quả được thực hiện dưới những điều kiện đo như nhau.
Test Filter Set: dùng để kiểm tra độ chính xác hấp thụ quang, ánh sáng lạc và độ chính xác bước sóng, bao gồm 3 bộ lọc thủy tinh xám để kiểm tra độ chính xác hấp thụ quang tại 546 nm, 1 bộ để kiểm tra ánh sáng lạc tại 340 nm, 1 bộ lọc để kiểm tra độ chính xác bước sóng tại 807 nm. Đo đạc và kiểm tra thiết bị máy quang phổ phải được thường xuyên kiểm tra nhằm đáp ứng luật định và tiêu chuẩn của ISO9000, GLP/GMP hoặc của FDA.
Sipper Module: dùng bơm định lượng để đưa mẫu vào cuvet để đọc và bơm trở ra hoặc thải bỏ và dùng để khi so sánh các phép đo của các mẫu khác nhau.
TNTplusTM Bar-coded chemistries

Được phát triển để sử dụng chỉ với hai model máy DR5000 và DR2800.




Giảm thiểu sai số và nhanh chóng có kết quả-thiết bị tự động dò tìm và chạy phương pháp phân tích thích hợp

Dễ dàng nhận diện dựa vào mã vạch, màu và mức đo của các thông số

Cho kết quả tốt nhất, có thể chạy 10 phép phân tích trong một vòng quay, loại trừ các ảnh hưởng bên ngoài, ống làm bằng thủy tinh dễ quan sát.

Danh mục các thông số có thể phân tích với TNTplus
Amonia: 0.015 – 47 mg/L (không dùng Hg) *
Cadmium: 0.02 – 0.30 mg/L
Chì: 0.1 – 2.0 mg/L
COD: 1.0 – 15000 mg/L *
Crom (III&VI): 0.03 -1.00 mg/L *
Nhôm: 0.02 – 0.5 mg/L
Niken: 0.1 – 6.0 mg/L
Nitơ tổng: 1 – 100 mg/L
Nitrat: 0.23 – 35 mg/L
Nitrit: 0.015 – 0.600 mg/L *
Orthophotphat: 1.67 – 30.00 mg/L
Photpho (tổng và ortho): 0.05 – 20 mg/L *
* sử dụng phương pháp được EPA chứng nhận cho mục đích báo cáo trong nước thải.

Các loại máy so màu cầm tay của Hach, DR/800 series



Kiểu cầm tay chống thấm nước, khe đặt cuvet dạng tròn, giá rẻ phù hợp cho kiểm tra nhiều thông số thông dụng, các model cùng loại này gồm có DR/820, DR/850, DR/890 tương ứng với chương trình cài đặt phân tích 20, 50 và 90 thông số.

20 tháng 10, 2008

Các thông số chính trong kiểm soát nước thải

pH
Quan trắc liên tục thông số pH đóng vai trò quan trọng trong việc báo động kịp thời tình trạng khẩn cấp của hệ thống khi có vấn đề. Hơn nữa, quan trắc pH tại các vị trí khác nhau trong quy trình hệ thống xử lý nước thải giúp duy trì “sức khỏe” vi khuẩn, tối ưu lượng hóa chất sử dụng và ngăn ngừa các quá trình ăn mòn để kiểm soát chi phí vận hành hệ thống.

Oxy hòa tan
Quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính cho xử lý nước thải đòi hỏi phải cung cấp lượng oxy ổn định để hoạt động hiệu quả. Thiếu oxy lượng vi khuẩn sẽ sụt giảm, các vi khuẩn tùy nghi hoạt động kém hiệu quả, dẫn đến tạo mùi và các sản phẩm trung gian gây mùi hôi khác. Vì quá trình này chiếm gần 70% chi phí năng lượng vận hành của một nhà máy xử lý nước thải cho nên kiểm soát hàm lượng oxy chính xác góp phần giảm thiểu chi phí và tăng hiệu suất xử lý.

Độ đục và Tổng rắn lơ lửng
TSS thường được dùng trong kiểm soát hệ thống tuyển nổi khí, thiết bị khử nước, bể lắng dòng vào, dòng ra, hệ thống tuần hoàn bùn và thải bỏ bùn hoạt tính. Khi áp dụng vào hệ thống feed polymer, kết quả sẽ giúp kiểm soát và tiết kiệm lượng polymer sử dụng đáng kể.

Chất hữu cơ

Trong nước thải có tải lượng hữu cơ cao, nhà máy sử dụng hóa chất xử lý và quy trình vật lý để giảm chất ô nhiễm và để tái sử dụng nước hay thải trở lại môi trường. Quản lý hiệu quả chất hữu cơ chủ yếu là dựa vào thông số Nhu cầu oxy sinh học (BOD). Tuy nhiên, bởi vì thời gian kiểm tra phải mất 5 ngày mới có kết quả, các thông số khác như Nhu cầu oxy hóa học (COD), Tổng cacbon hữu cơ (TOC) và Hệ số hấp thụ quang phổ (SAC) có thể được dùng thay thế. Những thông số này kiểm tra nhanh chóng, dễ phát hiện sớm vấn đề và giảm chi phí vận hành cũng như bảo trì. COD thì liên quan đến thao tác thí nghiệm đơn giản trong phòng lab, chỉ mất 2 giờ. Phân tích liên tục TOC cung cấp kết quả sau 15 phút và UV254 (SAC) quan trắc liên tục chất hữu cơ mà không cần dùng hóa chất hay hệ thống thu mẫu.

17 tháng 10, 2008

Lịch sử hình thành công ty

Năm 1947, một nhóm chuyên gia chỉ gồm hai vợ chồng, Clifford và Kathryn Hach bắt đầu khởi nghiệp công ty tại Ames, Iowa chuyên cung cấp các sản phẩm phân tích phổ biến cho các lớp trong trường đại học. Là một sinh viên học tập tại Đại học Bang Iowa, Clifford đã phát triển phương pháp chuẩn độ đơn giản dùng để phân tích độ cứng trong nước uống. Nhận thấy tiềm năng ứng dụng của sản phẩm, Kathryn đã xúc tiến một chương trình quảng cáo để giới thiệu về phương pháp kiểm tra độ cứng trong nước này. Nỗ lực của hai người đã mang lại kết quả, đó là sự chấp nhận phương pháp phân tích này như một tiêu chuẩn trong công nghiệp xử lý nước, mà cho đến ngày hôm nay vẫn còn đang được ứng dụng rộng rãi. Và bắt đầu từ đó, các sản phẩm khác lần lượt ra đời, giới thiệu ngày càng nhiều thông số phân tích đáp ứng nhu cầu thị trường.
HACH COMPANY sản xuất và phân phối các thiết bị phân tích và hóa chất dùng trong kiểm tra chất lượng nước hoặc các dạng chất lỏng khác tại phòng thí nghiệm hay tại hiện trường, đáp ứng được nhu cầu trong các lĩnh vực công nghiệp thực phẩm và nước giải khát, hoá chất, điện, môi trường, nước uống, nước thải. Tất cả các sản phẩm đều hướng tới mục tiêu phân tích phải đơn giản nhưng chính xác, bao gồm:
Các phương pháp phân tích thực hiện theo hướng dẫn một cách dễ dàng
Hóa chất chuẩn bị sẵn để dùng trong phân tích đạt chất lượng cao
Thiết bị phân tích chính xác
Hỗ trợ kĩ thuật kịp thời
Mục tiêu của công ty là mang đến những sản phẩm chất lượng, hoàn hảo và thân thiện.
HACH luôn lắng nghe và tiếp thu ý kiến từ khách hàng cũng như luôn cung cấp những câu trả lời đúng đắn, theo tiêu chí:
"Keep it pure
Make it simple
Be right"

Các sản phẩm phân tích online/process






Các sản phẩm phân tích trong phòng lab/field