THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

12 tháng 8, 2011

9187sc Chlorine Dioxide Sensor

Hach 9187sc Chlorine Dioxide Sensor là bộ phân tích liên tục thông số cho một kênh để đo chlorine dioxide (ClO2) trong các nhà máy xử lý nước cấp, hệ thống phân phối nước và các ứng dụng khác đòi hỏi phải kiểm soát lượng chlorine dioxide ở mức ppb ppm Thiết bị phân tích này sử dụng phương pháp amperometric để đo nồng độ chlorine dioxide trong nước. Màng điện cực cho phép khuếch tán có chọn lọc các phân tử ClO2 để đến cảm biến amperometric. Phép đo này có bù trừ nhiệt độ.


Màng chọn lọc có tác dụng chống nhiễu bởi chlorine
Hach 9187sc Amperometric Chlorine Dioxide Sensor sử dụng màng để chọn lọc thẩm các phân tử ClO2. Bromine, chloramines, chlorine, chlorine dioxide hay hydrogen peroxide không gây nhiễu đến phép đo. Chỉ có duy nhất ozone có khả năng gây nhiễu, nhưng ozone ít khi có mặt trong nước được xử lý với chlorine dioxide.

Dễ cài đặt và bảo dưỡng
Toàn bộ các bộ phận đo đạc của hệ thống đã được lắp ráp sẵn trên panô thiết bị và các linh kiện kèm theo để dễ dàng cài đặt Thiết bị sử dụng công nghệ màng đồng nghĩa không có sử dụng hóa chất để đo đạc.Giảm thiểu nhu cầu bảo dưỡng, các phụ kiện cần thiết cho việc bảo dưỡng, thay thế đã được cấp đủ dùng cho 2 năm.

Tương thích với bộ điều khiển kĩ thuật số “ cắm là chạy” của Hach
Hach 9187sc Chlorine Dioxide Sensor được thiết kế để sử dụng cùng với các bộ điều khiển số của Hach. Cài đặt nhanh chóng và dễ dàng, hệ thống tương thích với toàn bộ các sensor digital của Hach.

Có thể tự làm sạch để giảm thiểu việc bảo dưỡng.
Tương thích với các bộ điều khiển digital gắn nhiều sensor, nhiều thông số.
Các link kiện có trong thùng hàng
Toàn bộ khung gắn được lắp ráp sẵn, các màng gắn vào sensor và chất điện ly để châm vào sensor.

Thông số kĩ thuật
Độ chuẩn xác: 5 % hay ±10 ppb ClO2, chọn giá trị cao hơn
Chu kì hiệu chuẩn: 2 tháng
Phương pháp hiệu chuẩn:
Zero Calibration: Electrically hoặc dùng nước không có chlorine dioxide
Hiệu chuẩn so sánh với giá trị đo bằng máy trong phòng thí nghiệm
Cấp độ bảo vệ của vỏ máy: IP-66/NEMA 4X
Dòng chảy: 14 L/hr (200 đến 250 mL/min) tự điều chỉnh được nhờ flow thru cell
Chất gây nhiễu: không bị gây nhiễu bởi bromine, chloramines, chlorine, chlorine dioxide hay hydrogen peroxide
Giới hạn phát hiện dưới (LOD): 0.01 mg/L ClO2
Chu kì bảo dưỡng: 6 tháng thay màng và dung dịch điện ly (cho cell đo)
Vật liệu điên cực: cực dương vàng, cực âm bạc
Vật liệu cell đo: Acrylic
Vật liệu thân điện cực: PVC
Nguyên lý đo: Amperometric/Membrane (điện cực, màng, chất điện ly)
Khoảng cách đo: liên tục
Khung gắn: phẳng. mặt ngang (panel, stand, etc.)
Điều kiện hoạt động (nhiệt độ): 0 đến 45 °C (13 đến 113°F)
Tiêu thụ điện: 12 V DC 1.5 VA
Giới hạn áp suất: 0.1- 2 bar trong flow cell
Độ ẩm tương đối: 90 % không điểm sương
Thời gian phản hồi: 90 % ít hơn 90 giây
Nhiệt độ mẫu: 2 - 45 °C (35.6-113 F)
Điều kiện bảo quản (nhiệt độ): -20 - 60 °C (-4 đến 140 F)
Bù trừ nhiệt độ: tự động theo thang nhiệt độ của mẫu
Khối lượng: 6.5 kg
Bề ngang: 250 mm

Mã đặt hàng: LXV434.99.00001

9185sc Ozone Amperometric Sensor

Hach 9185sc Ozone Sensor là bộ phân tích liên tục thông số ozon cho một kênh, thường được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước cấp, hệ thống phân phối nước và các ứng dụng khác mà cần phải kiểm soát lượng ozon ở mức ppb.

Thiết bị phân tích này sử dụng phương pháp amperometric để đo nồng độ ozon trong nước. Màng điện cực cho phép khuếch tán có chọn lọc các phân tử ozon để đến cảm biến amperometric bên trong. Phép đo này có bù trừ pH và nhiệt độ.

Ít bị nhiễu bởi các chất oxy hóa hay pH lên toàn bộ thang đo
Bromine, chloramines, chlorine, chlorine dioxide, hydrogen peroxide, và pH không gây nhiễu đến phép đo ozone khi sử dụng Hach 9185sc Amperometric Ozone Sensor, thiết bị có thể đo từ 0 đến 2 mg/L ozone.

Lý tưởng cho mẫu có độ dẫn điện thấp
Thiết bị phân tích 9185sc ozone có giới hạn phát hiện thấp nhất 0.005 mg/L ozone. Bởi vì amperometric cell được chia tách khỏi mẫu nhờ màng ngăn điện cực và nó được để ngập trong môi trường điện ly, cho nên 9185sc ozone sensor thích hợp sử dụng trong nước có độ dẫn điện thấp.

Phương pháp đo Amperometric đáng tin cậy
Sensor được dùng bên trong hệ thống 9185sc là cảm biến amperometric 2 điện cực (cực dương bằng vàng và cực âm bằng bạc) với màng ngăn chọn lọc ozone. Các màng ngăn được lắp sẵn trên nắp được cấp kèm trọn bộ để thay thế nhanh gọn mỗi khi thực hiện bảo dưỡng.

Dễ cài đặt và bảo dưỡng
Toàn bộ các bộ phận đo đạc của hệ thống đã được lắp ráp sẵn trên panô thiết bị và các linh kiện kèm theo để dễ dàng cài đặt Thiết bị sử dụng công nghệ màng đồng nghĩa không có sử dụng hóa chất để đo đạc.

Tương thích với bộ điều khiển kĩ thuật số “ cắm là chạy” của Hach
Hach 9185sc Ozone Sensor được thiết kế để sử dụng cùng với các bộ điều khiển số của Hach. Cài đặt nhanh chóng và dễ dàng, hệ thống tương thích với toàn bộ các sensor digital của Hach.

Đi trọn bộ gồm có:
Toàn bộ khung gắn được lắp ráp sẵn, các màng gắn vào sensor và chất điện ly để châm vào sensor.

Thông số kĩ thuật

Độ chuẩn xác: 3 % hay ±10 ppb O3, chọn giá trị cao hơn
Chu kì hiệu chuẩn: 2 tháng
Phương pháp hiệu chuẩn:
Zero Calibration: Electrically hoặc dùng nước không có ozone
Hiệu chuẩn so sánh với giá trị đo bằng máy trong phòng thí nghiệm
Cấp độ bảo vệ của vỏ máy: IP-66/NEMA 4X
Dòng chảy: 14 L/hr (200 đến 250 mL/min) tự điều chỉnh được nhờ flow thru cell
Chất gây nhiễu: không bị gây nhiễu bởi bromine, chloramines, chlorine, chlorine dioxide hay hydrogen peroxide
Giới hạn phát hiện dưới (LOD): 0.005 mg/L ozone (O3)
Chu kì bảo dưỡng: 6 tháng thay màng và dung dịch điện ly (cho cell đo)
Vật liệu điên cực: cực dương vàng, cực âm bạc
Vật liệu cell đo: Acrylic
Vật liệu thân điện cực: PVC
Nguyên lý đo: Amperometric/Membrane (điện cực, màng, chất điện ly)
Khoảng cách đo: liên tục
Khung gắn: phẳng. mặt ngang (panel, stand, etc.)
Điều kiện hoạt động (nhiệt độ): 0 đến 45 °C (13 đến 113°F)
Tiêu thụ điện: 12 V DC 1.5 VA
Giới hạn áp suất: 0.1- 2 bar trong flow cell
Độ ẩm tương đối: 90 % không điểm sương
Thời gian phản hồi: 90 % ít hơn 90 giây
Nhiệt độ mẫu: 2 - 45 °C (35.6-113 F)
Điều kiện bảo quản (nhiệt độ): -20 - 60 °C (-4 đến 140 F)
Bù trừ nhiệt độ: tự động theo thang nhiệt độ của mẫu
Khối lượng: 6.5 kg
Bề ngang: 250 mm

Mã đặt hàng: LXV433.99.00001

5 tháng 8, 2011

Máy đo độ đục cầm tay Hach 2100Q/IS

Các máy đo độ đục cầm tay Hach 2100Q và 2100Q IS cung cấp các chức năng vượt trội trong sử dụng và độ chính xác trong xác định độ đục. Máy đo độ đục của Hach có sự kết hợp độc đáo các tính năng nâng cao như hiệu chuẩn và đơn giản hóa việc truyền dữ liệu và sự đổi mới trong phép đo, cho bạn kết quả chính xác từng thời điểm.

Hiệu chuẩn và kiểm định dễ dàng- tự tin với kết quả hiển thị trên màn hình của bạn mỗi khi thực hiện đo đạc do đã được hiệu chuẩn và kiểm định. Giúp bạn tiết kiệm thời gian và nhận được kết quả chính xác với giao diện theo từng bước dễ dàng , không cần phải tham thảo tài liệu hướng dẫn sử dụng phức tạp để thực hiện hiệu chuẩn định kỳ. Dung dịch chuẩn đơn RapidCal™ cung cấp một giải pháp đơn giản để đo độ đục mức độ thấp.
Truyền dữ liệu đơn giản - Truyền dữ liệu với 2100Q là đơn giản, linh hoạt, và không cần thêm phần mềm khi sử dụng với USB và mo-đun cấp nguồn. Tất cả dữ liệu có thể được chuyển sang module và dễ dàng tải về máy tính của bạn thông qua ngõ kết nối USB, cho toàn bộ dữ liệu toàn vẹn và luôn sẵn có. Với hai lựa chọn mô-đun khác nhau, bạn có thể tùy chỉnh kết nối và nguồn cấp để đáp ứng nhu cầu cụ thể của bạn.
Chính xác với các mẫu có tính lắng nhanh- Hach 2100Q kết hợp mode Rapidly Settling Turbidity™ (RST) cho việc đo đạc chuẩn xác, độ lặp lại cao đối với mẫu khó đo độ đục do khả năng lắng nhanh. Một thuật toán cài đặt cho phép tính độ đục dựa trên một loạt các giá trị đọc tự động loại trừ được các giá trị đo bị sụt giảm và ước lượng.
Ghi chép dữ liệu thuận tiện – cho phép tối đa 500 phép đo được tự động lưu giữ trong máy để dễ dàng truy cập và sao lưu. Thông tin được lưu trữ bao gồm: ngày tháng và thời gian, người vận hành ID, giá trị đọc, ID mẫu, mẫu số, đơn vị, thời gian hiệu chuẩn, tình trạng hiệu chuẩn, các thông báo lỗi và kết quả.


Có hai model phục vụ cho yêu cầu đặc biệt
• 2100Q Turbidimeter – tuân thủ theo tiêu chuẩn thiết kế của USEPA Method 180.1
• 2100Q IS Turbidimeter – tuân thủ theo tiêu chuẩn thiết kế của ISO 70727

Thông số kĩ thuật
Độ chuẩn xác: ± 2 % giá trị đọc + ánh sáng lạc
Loại pin 1: 4 AA alkaline (cấp kèm theo máy)
Loại pin 2: 4 AA NiMH (tùy chọn sử dụng cùng với bộ USB+Power module)
Ghi giá trị hiệu chuẩn: lưu lại 25 lần giá trị hiệu chuẩn thành công gần nhất
Tùy chọn hiệu chuẩn:
Đơn-dùng dung dịch chuẩn RapidCal™ cho mức 0 - 40 NTU
Hiệu chuẩn cho toàn bộ thang đo 0-1000 NTU
Hiệu chuẩn theo mức độ đục
Hiệu chuẩn thông thường
Chứng nhận: CE/RoHS/WEEE
Ghi dữ liệu: 500 điểm
Kích thước (H x W X D): 7.7 cm x 10.7 cm x 22.9 cm
Kích cỡ màn hình: 240 x 160 pixels
Loại màn hình: Graphic LCD
Cao : 3.0 in
Chuẩn bảo vệ vỏ máy: IP67 (đóng nắp, không bao gồm phần pin và các mô đun)
Ngõ giao tiếp: Optional USB
Nguồn đèn: đèn sợi tóc Tungsten
Phương pháp đo: xác định theo tỉ lệ (Ratio) dựa vào tín hiệu thu nhận từ ánh sáng tán xạ góc 90° và ánh sáng truyền
Chế độ đo: Normal (nhấn để đọc), Signal Averaging (trung bình tín hiệu), Rapidly Settling turbidity (độ đục lắng nhanh)
Đơn vị đo: NTU
Thang đo: 0 - 1000 NTU
Điều kiện hoạt động (độ ẩm tương đối): 0 - 90 % không điểm sương ở 30 °C; 0 - 80 % không điểm sương ở 40 °C; 0 - 70 % không điểm sương ở 50 °C
Điều kiện hoạt động (nhiệt độ): 0 - 50 °C (32 - 122 °F)
Nguồn điện: 100 - 240 VAC, 50/60 Hz (with optional Power or USB+Power module)
Thang đo: 0- 1000 NTU
Độ lặp lại: ± 1 % giá trị đọc hoặc 0.01 NTU , chọn giá trị lớn hơn
Độ phân giải: 0.01 NTU trên thang đo thấp nhất
Thời gian phản hồi: 6 giây ở chế độ đo bình thường
Cốc đo tương thích: 25 mm x 60 mm tròn
Thể tích mẫu: 15 mL (0.5 oz)
Điều kiện bảo quản (nhiệt độ): -40 đến 60 °C, chỉ có máy
Bộ ghi giá trị kiểm chuẩn: ghi lại 250 lần kiểm chuẩn thành công gần nhất
Bảo hành: 1 năm
Khối lượng: 530 g (1.16 lbs) không có pin


Mã đặt hàng:
2100Q01 (EPA method 180.1)
2100QIS01 (ISO 7027)

4 tháng 8, 2011

Chlorine (Free & Total), Pocket Colorimeter II

Giới thiệu
Máy so màu bỏ túi model Colorimeter(TM) II là thiết bị đo tiện dụng cho việc đo đạc ngoài trời, máy gọn nhẹ và hoạt động bằng pin thích hợp cho các thao tác đo nhanh tại hiện trường cũng như kiểm soát theo dõi quy trình tại một điểm nào đó.


Kinh tế, nhẹ, chống thấm nước
Pocket Colorimeter II có thể mang theo trong người, khối lượng chỉ 0.23kg, nổi trên mặt nước nếu bị đánh rơi đột ngột.
Đo chính xác và độ lặp lại cao
Không so sánh độ chuẩn xác với các thiết bị đo trong phòng thí nghiệm thì máy đo màu PCII đơn giản , giá thành thấp nhưng độ chính xác đủ đáp ứng nhu cầu đạt kết quả có độ tin cậy chấp nhận được.
Các chương trình được nhà sản xuất lập sẵn
Mỗi máy PCII được lập sẵn chương trình đo 1 hay 35 thông số, nhiều phương pháp tuân theo yêu cầu của USEPA và đã được chứng nhận. Không cần hiệu chuẩn thủ công. Chỉ đơn giản đọc mẫu trắng zero và đưa mẫu phân tích vào đọc để lấy kết quả.
Bộ phận quang học được cải tiến
Nguồn đèn LED kéo dài lâu hơn cho phép mở rộng thang đo của các thông số Ammoni, clorua, cromua, đồng, sắt và molybdenum, giảm nhu cầu pha loãng

Máy PCII cho phép người sử dụng tự tạo đường hiệu chuẩn, hoặc điều chỉnh giá trị hiệu chuẩn của đường cong hiệu chuẩn. Chúng cũng được chọn bước sóng chung chuyên biệt cho phép người sử dụng nhập vào thêm các phương pháp phân tích, từ hai đến 10 đường chuẩn.

Chlorine (Free & Total), Pocket Colorimeter II Test kit
Mã đặt hàng: 5870012
Mỗi máy sẽ đi kèm một bộ hóa chất (đã định liều lượng và được pha chế sẵn) cùng với thùng chứa máy và tài liệu hướng dẫn.
• Máy PCII dùng phân tích clo dư và clo tổng
• Hai thang đo:LR - 0.02 to 2.00 mg/L và HR - 0.1 to 8.0 mg/L as Cl2
• Thuốc thử gồm có: (100 tests mỗi loại, thang đo thấp hoặc 50 test mỗi loại cho thang đo cao)
• Thùng máy, cốc đo và tài liệu hướng dẫn
• USEPA chấp nhận/chứng nhận sử dụng cho nước uống và nước

Thông số kĩ thuật
Đèn: Diot phân cực phát quang (LED)

Đầu thu: Silicon Photocell
Bước sóng: Bước sóng cố định1 ± 2 nm
Độ rộng kính lọc: 15 nm
Thang đo độ hấp thụ: 0 đến 2.5 Abs
Đường truyền sáng của cốc đo: 1 cm và 22 mm
Màn hình: Tinh thể lỏng (LCD), nền tối
Vỏ máy: IP67, chống thấm nước ở 1 m trong 30 phút
Điều kiện hoạt động: 0 đến 50 °C, 0 đến 90% RH
Kích thước: 3.5 x 6.1 x 15.5 cm
(1.4 x 2.45 x 6.2 inches)
Khối lượng tĩnh: 0.23 kg (0.5 lbs)
Nguồn: Pin 4 AAA alkaline, dùng cho khoảng 2000 tests2
Tiêu chuẩn: European CE Mark
Bảo hành: 2 năm

Chú ý:
1. Bước sóng khác nhau tùy thuộc theo thông số đo .
2. Sử dụng đèn nền sáng làm giảm thời gian hoạt động của pin
Thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không được báo trước



3 tháng 8, 2011

Máy đo pH để bàn model sensION+

- Hach sensION+, máy đo theo kiểu " all-in-one" với các mục hướng dẫn trực tiếp trên máy để giúp phân tích nhanh và đơn giản.
- Mỗi bộ máy được thiết kế để sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau và đầy đủ các phụ kiện hóa chất cần thiết để có thể phân tích ngay.

sensION+ PH3 - pH Laboratory meter:

Đo nhanh và đơn giản
Ứng dụng rộng rãi
Hiệu chuẩn pH 1,2 hay 3 điểm
Loại để bàn
Nhãn hiệu EU: HACH
Chuẩn: CE.WEEE
Kích thước: 110 mm x 350 mm x 200 mm
IP Rating: IP42
Ngõ vào: BNC, ref, Pt1000
Bộ lưu giữ liệu bên trong: không
Ngõ ra: RS-232*
Thông số đo: pH, mV, ORP/Redox, nhiệt độ
Bảo hàng: 3 năm
Độ chuẩn xác pH: 0.02

Mã đặt hàng: LPV2000.97.0002

sensION+ pH3 Laboratory pH Kit với điện cực 5010T pH Combination cho các ứng dụng thông thường

Gồm
Máy để bàn PH3
Điện cực 5010T + ATC, ít cần bảo dưỡng, thân bằng nhựa, dạng gel bên trong cho các ứng dụng thông thường
Bộ đo có kèm bếp khuấy từ và điều khiển
Thanh kẹp giữ điện cực
Dung dịch đệm và dung dịch bảo quản điện cực
Ống gắn bảo vệ đầu điện cực
Điện cực có thể được gắn vào trong ống hiệu chuẩn
Dây cấp nguồn với các đầu adapter.
Nguồn AC
Kiểu để bàn
Nền hình đèn sáng
Nhãn EU: HACH
Chuẩn: CE
Kích thước: 110 mm x 350 mm x 200 mm
Không có chức năng GLP
Ngõ vào: BNC, ref, Pt1000
Lưu trữ dữ lieu bên trong: không
Thông số: pH, mV, nhiệt độ
Bảo hành 2 năm
Độ chuẩn xác pH: 0.02

Mã đặt hàng: LPV2010T.97.002

Model sensION+ PH3

Thông số đo pH, ORP, Temp.
Thang đo pH -2...16; ±2000 mV; -20...150° C
Độ phân giải:  pH 0.01; 1 mV; 0.1° C
Kênh đo 1
Bếp khuấy từ 1

sensION+ EC7 Basic Conductivity Laboratory meter

- Hach sensION+, máy đo"all in one" với các mục hướng dẫn trực tiếp trên máy để giúp phân tích nhanh và đơn giản.
- Mỗi bộ máy được thiết kế để sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau và đầy đủ các phụ kiện hóa chất cần thiết để có thể phân tích ngay.

sensION+ EC7 lab kit with EC7 meter, 5070 Electrode, Stirrer, Accessories
Gồm:
• Máy để bàn đo độ dẫn điện cơ bản EC7
• Đầu đo 5070 + ATC, điện cực Pt cho các ứng dụng thông thường
• Bộ máy đo gắn kèm bếp khuấy từ và điều khiển
• Thanh kẹp giữ đầu đo
• Dung dịch chuẩn
• Ống gắn vào điện cực để bảo vệ
• Cốc chứa dung dịch để hiệu chuẩn
• Dây cấp nguồn với các đầu cắm adapter
Mã đặt hàng: LPV3070.97.0002

sensION+ EC7 Basic Conductivity Laboratory meter:
• Không kèm điện cực
• Đơn giản tối đa
• Đo EC, độ muối, độ điện trở và nhiệt độ
• Bộ máy đo gắn kèm bếp khuấy từ và điều khiển
• Thanh kẹp giữ đầu đo
• Hiệu chuẩn EC: 1, 2 hay 3 điểm
• Thiết lập tần suất hiệu chuẩn
• Điều chỉnh tuyến tính TC: 0...9.99% ºC
• Tùy chọn nhiệt độ tham chiếu: 20 hay 25º C
• Các giới hạn đo
• Chế độ đo: dựa vào mẫu ổn định, đo liên tục hay đo ngắt quãng (theo thời gian ấn định)
Mã đặt hàng: LPV3010.97.0002


Model sensION+ EC7, thông số kĩ thuật:
Thông số đo: EC, độ muối, độ điện trở và nhiệt độ.
Thang đo: 0.01 µS/cm...500 mS/cm. NaCl (salt), 5.85 mg/L...311.1 g/L.  -20...150° C
Hệ số nhiệt độ: Tuyến tính, TC 0.00...5.00 %/°C
Nhiệt độ tham chiếu: 20 hay 25° C
Hiệu chuẩn: Nhận diện tự động các dung dịch chuẩn của sensION+ ,nhập vào thủ công giá trị hằng số cell



1 tháng 8, 2011

Bộ kit đo pH & ORP cơ bản- dòng máy HQd

Giới thiệu



Máy HQ40d đa chỉ tiêu sử dụng với điện cực số thông minh IntelliCAL “cắm là chạy” để đo các chỉ tiêu pH, độ dẫn điện (Conductivity) và oxy hòa tan (DO). Có thể cắm cùng lúc bất kì hai điện cực IntelliCAL để đo đồng thời, máy đo thông minh sẽ lưu trữ các số sê ri của điện cực, lịch sử hiệu chuẩn, ID người sử dụng, thời gian và ngày tháng và vị trí thực hiện đo đạc.

Tất cả dữ liệu (tối đa 500 điểm dữ liệu) có thể được xem dễ dàng thông qua phần mục lục hướng dẫn đơn giản, sử dụng các biểu tượng trực quan. Các dữ liệu được lưu theo chuẩn GLP/ISO và có thể chuyển đến máy tính hoặc thẻ nhớ USB.

Điện cực IntelliCAL Standard ORP Gel-filled MTC101:

Điện cực MTC101 chỉ có một cầu muối và không phải dạng châm mới dung dịch điện bên trong vì được thiết kế theo loại điện cực oxy hóa khử kết hợp với một cảm biến nhiệt và sử dụng chất điện ly dạng gel. Có thể chọn điện cực loại có dây cáp dài 1m hoặc 3m và thích hợp dùng cho phòng thí nghiệm. Điện cực cho kết quả đo trực tiếp các giá trị mV của nước thải, nước uống và các ứng dụng thông thường khác với đặc điểm đầu điện cực phẳng làm bằng Pt, 4mm dễ dàng cho việc làm sạch và tẩy rửa.

Điện cực IntelliCAL Standard pH Gel-Fill pH PHC101:
Điện cực IntelliCAL pH chuẩn có chất điện ly dạng gel (PHC101) hoặc lỏng (PHC310) có thể dùng đo nhiệt độ.. Các điện cực dạng gel có tính năng chống thấm nước trong 24 giờ nếu bị nhúng nhập hoàn toàn trong nước ở độ sâu 3m. Điện cực dài 17.8 cm (7") và nặng 45 g (1.6 oz.).

Có thể chọn mua một bộ đầy đủ gồm máy đo HQd và điện cực IntellCAL cho các ứng dụng phổ biến. Một bộ sẽ đi kèm dung dịch hiệu chuẩn và phụ kiện để trang bị đầy đủ và đơn giản khi sử dụng.

Thông số kĩ thuật:
Máy đo HQ40d:


Nguồn điện
4 pin AA; thời gian hoạt động > 200 hours
Đầu cắm kết nối nguồn AC/DC đi kèm

Màn hình
Hiển thị đồng thời giá trị đo từ hai điện cực

Ngôn ngữ màn hình: Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha
Điện cực pH: pH, mV, nhiêt độ
Điện cực độ dẫn điện: thông số chọn hiển thị, nhiệt độ đã điều chỉnh, nhiệt độ
Điện cực LDO: oxy hòa tan, áp suất, nhiệt độ

Thông số đo: pH, mV, ISE, ORP/Redox, DO, Cond, độ muối, độ điện trở, nhiệt độ

Bộ nhớ
500 điểm

Lưu trữ dữ liệu
Giá trị đo lưu trữ với số liệu hiệu chuẩn chi tiết theo chuẩn GLP/ISO. Chi tiết dữ liệu về hiệu chuẩn và giá trị đọc kiểm chuẩn được lưu dưới dạng event trong bộ ghi dữ liệu (data log). Máy tự động lưu số liệu khi hoạt động ở chế độ "nhấn để đọc" (press to read mode) và chế độ đo theo khoảng cách thời gian (interval measurement mode). Lưu bằng tay khi ở chế độ đọc liên tục (continuous read mode).

Xuất dữ liệu
Tải dữ liệu qua kết nối USB tới PC hoặc thẻ ghi ngoài. Tự động chuyển toàn bộ data log hoặc khi thực hiện đọc dữ liệu.

Bù trừ nhiệt độ
Tùy chọn tắt, tự động hoặc thủ công (việc điều chỉnh là thông số độc lập)

Chức năng khóa màn hình
Chế độ đo liên tục hoặc nhấn để đọc đều có tùy chọn chức năng tính trung bình khi dùng đo LDO.

Nhận diện dung dịch đệm tự động
Chọn 1 trong 3 bộ sau:
Có mã màu: 4, 7 và 10 pH
IUPAC: 1.679, 4.005, 7.000, 10.012
DIN: 1.09, 4.65, 9.23

Bàn phím
Có thể kết nối bàn phím ngoài của PC

Chống thấm nước
Vỏ máy: nhúng ngập 1m trong 30 phút (IP67)

Có trọn bộ gồm máy đo HQ40d, điện cực Standard InteliCAL ORP Gel-Fill, Standard IntelliCAL pH Gel-Fill.

Có thêm phần giá đỡ cho máy đo HQd, và điện cực IntelliCAL dùng đo để bàn, đi kèm dung dịch đệm có màu, dung dịch chuẩn ORP.

Trọn bộ gồm:
HQ40d pH Meter (HQ40D)
IntelliCAL ORP Probe (MTC10101)
IntelliCAL pH Standard Probe (PHC10101)
HQ Series Meter Stand (4754900)
USB/AC Power Adapter Kit, 115V P-CORD (5826300)
ZoBell's ORP Standard Solution 500 mL (2316949)
pH Storage Solution 500 mL (2756549)
Color Buffer Solution Red pH 4.01 500mL (2283449)
Color Buffer Solution Yellow pH 7.00 500mL (2283549)
Color Buffer Solution Blue pH 10.01 500mL (2283649)
Probe Stand for IntelliCAL Probes (8506600)

26 tháng 7, 2011

Dụng cụ đo pH bỏ túi dòng miniLab ISFET Pocket- MỚI

Các model mới H130, H135 & H138 sẽ thay thế cho các sản phẩm miniLab sau đây: IQ120, IQ125, IQ128, H120, H125 & H128 .



Được thiết kế với nhiều cải tiến
Không giống như loại dụng cụ bỏ túi đo pH dùng một lần, dụng cụ đo pH bỏ túi dòng Hach minilab có chứa một con chip cảm biến silicon hầu như không thể vỡ để đọc ổn định trong vài giây.

Tất cả dụng cụ minilab đều chống thấm nước (IP67) khi hoạt động, tự động bù trừ nhiệt độ và chỉ cần đo với lượng mẫu nhỏ. Điện cực tham chiếu có thể thay thế giúp kéo dài tuổi thọ của dụng cụ.

Không cần bảo dưỡng
Cảm biến có thể để khô mà không cần bảo quản trong dung dịch như các điện cực đo pH thông thường. Để làm sạch dụng cụ đo, chỉ cần dùng que bàn chải và dung dịch tẩy rửa. Sau khi sử dụng, chỉ cần thay thế nắp đậy bảo vệ cảm biến.

Dùng trong môi trường khắc nghiệt
Điện cực không dùng bầu thủy tinh dễ vỡ giúp người sử dụng có thể đo pH một cách tiện lợi đối với các mẫu trong ngành thực phẩm và giải khát, trong phòng thí nghiệm phục vụ việc giảng dạy, các ngành thuộc lĩnh vực dược phẩm, y khoa, nông nghiệp và hóa dầu.



























Thông tin đặt hàng


miniLab Pocket pH Meters với dung dịch đệm có mã màu

H130      One Point Pocket pH Meter với 1 điểm hiệu chuẩn

H135      Professional Pocket pH Meter với 1-, 2- hay 3-điểm hiệu chuẩn

H138      Elite Pocket pH Meter with 1-, 2- hay 3-điểm hiệu chuẩn


Phụ kiện

CB40        pH 7.00 Buffer Set dùng cho miniLab Meters. Bao gồm 3 chai nhỏ giọt 15mL

CB45        pH 4.01, 7.00 & 10.01 Buffer Set dùng cho minilab Meters. Bao gồm 3 chai nhỏ giọt 15mL.

9316800   Điện cực tham chiếu thay thế dùng cho H130, H135 & H138

Tất cả model miniLab models đều có kèm pH buffer để hiệu chuẩn và vali đựng dụng cụ

28 tháng 6, 2011

Các hoạt động của Hach Việt Nam trong tháng 5

Nhằm giới thiệu và cung cấp thông tin thiết thực cho các bạn sinh viên ngành môi trường tiếp cận, tìm hiểu thực tế về các thiết bị đo lượng, điều khiển tự động được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong quá trình vận hành, kiểm soát chất lượng nước tại các hệ thống xử lý nước của các nhà máy, xí nghiệp trong hoạt động xử lý nước thải, nước cấp hoặc nước phục vụ trong công nghiệp sản xuất, Hach Việt Nam đã tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề tại một số trường đại học và viện nghiên cứu trong tháng 5 vừa qua.
Nằm trong hoạt động trên, ngày 12/5 phối hợp với khoa Môi trường, trường Đại học Khoa học Tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh, Hach Việt Nam đã tổ chức buổi hội thảo về “ Thiết bị đo lường và kiểm soát trong quan trắc chất lượng nước”, đồng thời kết hợp với chương trình học bổng khuyến học (5 suất, mỗi suất 1,5 triệu đồng/suất) để trao tặng cho các bạn sinh viên có kết quả học tập khá giỏi và thành tích hoạt động xã hội tích cực của Khoa. Tại buổi hội thảo này, nhiều thông tin về ứng dụng thiết bị đo lường liên tục trong kiểm soát oxy hòa tan, chất hữu cơ, chất rắn cũng như việc lựa chọn thiết bị đo lường trong xử lý nước thải được giới thiệu và trao đổi với các bạn sinh viên và giảng viên.















Giám đốc Công ty Thi Việt- Ông Ngô Hùng Dũng thay mặt Hach Việt Nam trao học bổng cho bạn Phan Như Nguyệt- lớp 07KMT















Buổi hội thảo tại khoa Môi trường, trường ĐHKHTN-TPHCM

Cũng trong tháng 5, Hach Việt Nam đã có các buổi nói chuyện chuyên đề tại trường ĐH Tài Nguyên Môi Trường Hà Nội; ĐH Khoa Học Tự Nhiên-Hà Nội; Trung tâm Công nghệ Môi Trường thuộc ĐH Bách Khoa Hà Nội giới thiệu về các công nghệ đo lường, các bước cơ bản trong phân tích và các thiết bị ứng dụng để kiểm soát chất lượng nước liên tục.















Buổi nói chuyện chuyên đề về thiết bị Hach tại trường ĐH Phương Đông với các bạn trong câu lạc bộ Công nghệ Sinh học & Môi trường – BEC














Buổi nói chuyện chuyên đề về thiết bị Hach tại trường ĐH Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội.

26 tháng 5, 2011

HACH Modified Colitag phát hiện nhanh coliform và E.coli trong 16/22 giờ theo phương pháp P/A

Giới thiệu bộ kit HACH Modified Colitag dùng để kiểm tra nhanh coliforms và E.coli theo phương pháp P/A trong 16 hoặc 22 giờ.


HACH Modified ColitagTM đã được Cơ quan Môi trường Mỹ- USEPA chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo phương pháp Presence/Absence.

Đây là phương pháp phát hiện vi sinh nhanh nhất hiện nay trên thị trường

Đã được USEPA chứng nhận là test sử dụng phát hiện coliforms và E.coli nhanh nhất hiện nay

Nếu thực hiện test lúc 5:00 PM thì có thể thu được kết quả vào 9:00 AM hôm sau.

Một sản phẩm có thể dùng để test 16h hoặc 22h để cho ra kết quả. Rút gọn thời gian hơn so với phương pháp P/A truyền thống mà chỉ dùng duy nhất 1 loại môi trường nuôi cấy để phát hiện vi sinh.

Kết quả mẫu phân tích có thể duy trì trong 32 giờ.

Hướng dẫn sử dụng (quy trình 16 giờ)

Bước 1: bật mở đầu nắp gói đựng Modified Colitag











Bước 2: cho phần hóa chất Modified Colitag bên trong vào 100mL mẫu










Bước 3: lắc lọ mẫu – môi trường sẽ không hòa tan ngay tức thì










Bước 4: gia nhiệt trong bể điều nhiệt ở 44.5 độ C trong 7-10 phút












Bước 5: ủ mẫu trong 16 giờ ở 35 độ C +/- 0.5oC










Bước 6: kiểm tra mẫu có màu vàng, chỉ thị có coliforms









Bước 7: kiểm tra phát quang dưới đèn cực tím (UV), chỉ thị có E.coli











Hướng dẫn sử dụng (quy trình 22 giờ)

Bước 1: bật mở đầu nắp gói đựng Modified Colitag

Bước 2: cho phần hóa chất Modified Colitag bên trong vào 100mL mẫu

Bước 3: lắc lọ mẫu – môi trường sẽ không hòa tan ngay tức thì

Bước 4: gia nhiệt trong bể điều nhiệt ở 44.5 độ C trong 7-10 phút

Bước 5: ủ mẫu trong 22 giờ ở 35 độ C +/- 0.5oC

Bước 6: kiểm tra mẫu có màu vàng, chỉ thị có coliforms

Bước 7: kiểm tra phát quang dưới đèn cực tím (UV), chỉ thị E.coli

Cả hai quy trình theo 16h và 22 giờ đều thực hiện cùng loại môi trường nuôi cấy và được USEPA chứng nhận.

• Federal Register, Vol. 74, No. 216, November 2009

• Modified Colitag được chứng nhận dùng phát hiện coliforms (SM 9221B) và E. coli (SM 9222G)


• Federal Register, Vol. 75, No. 109, June 2010


Thông tin đặt hàng:

Hach Modified Colitag (Presence/Absence), 100/pk Snap-Pack, Product #: 8888004

Hach Modified Colitag (Presence/Absence), 200/pk Snap-Pack, Product #: 8888005

Dụng cụ phụ:

Ống đựng mẫu để nuôi cấy, Hach Modified Colitag Sterile 120 mL Sample Bottles, 100/pk, with Shrink-banded, Polystyrene, Product #: 8888006


Ống dùng so sánh cho Hach Modified Colitag (Presence Absence), Product #: 8888001

Kiểm tra bằng mắt kết quả mẫu có được với ống so sánh

Nếu mẫu có màu vàng, mức độ đậm hoặc bằng với màu vàng của Hach Modified Colitag Comparator (P/A), thì mẫu có dương tính với vi khuẩn coliform.

Nếu không quan sát được màu vàng xuất hiện trong mẫu thì mẫu âm tính với vi khuẩn coliform.

 

5 tháng 5, 2011

Hach sensION+, MM374, máy đo để bàn nhiều thông số

Hệ thống thiết kế dạng “all-in-one” có đặc điểm nổi bật với màn hình hiển thị có cả chương trình hướng dẫn để thực hiện phép đo điện hóa một cách đơn giản và nhanh chóng. Mỗi bộ được thiết kế để sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, mọi thứ cần thiết đều đã sẵn sàng để bắt đầu việc phân tích.


Đặc điểm chính

sensIONplus MM374 là máy đo để bàn kết hợp với điện cực đo pH, điện cực đo ion và điện cực đo độ dẫn điện.

Máy đa thông số này có 2 kênh đo: kênh 1 dùng đo pH và độ dẫn điện đi kèm với đo nhiệt độ; kênh 2 có thể đo pH, ORP/Redox hoặc ISE (điện cực chọn lọc dùng đo ion Na, F hoặc NH4/NH3) và nhiệt độ (oC)

Hệ thống gồm cả bộ phận khuấy từ, bình để hiệu chuẩn, dung dịch đệm pH và dung dịch chuẩn độ dẫn điện.

Ngoài ra, máy đo còn có đầu gắn kết nối với bộ khuấy thứ hai cho phép dùng với thanh gắn điện cực đo thứ hai.

Bộ lưu trữ ghi lại dữ liệu có thể lưu thông tin của 330 lần đo/kênh.

Máy đo có đầu kết nối cổng RS232 để nối với máy tính hoặc máy in cũng như đầu gắn với một bàn phím ngoài hoặc một đầu đọc mã vạch.



Các điện cực tương thích

Điện cực pH

LZW5014.97.0002: 5014 Universal, có hiệu suất cao dùng cho mẫu chất lỏng thông thường, các mẫu chứa sunfua, đường khử (có nhóm aldehyde/ketone) hoặc các ứng dụng mà có phản ứng với ion bạc.

Có thể châm dung dịch mới bên trong

Thân thủy tinh dày

2 cầu muối bằng sứ

Hiệu suất cao với điện cực tham chiếu có lớp vỏ bảo vệ bên ngoài và thanh chắn ion bạc.

Đo pH trong khoảng 0 đến 14, nhiệt độ -10 đến 100oC

Điện cực đo độ dẫn điện

LZW5070.97.002: 5070 Universal, dùng cho các mẫu chất lỏng thông thường

Gồm có 3 điện cực bằng platinum, 2 tế bào quả cầu (pole cell)

Với đầu nối điện thoại 8 điểm tiếp xúc

Bao gồm cảm biến nhiệt độ Pt 1000

C≈0.7 cm-1. EC 0.2 đến 200.000 uS/cm, Nhiệt độ -30ºC (-22º F) đến 85ºC (185ºF)



Các thông số kỹ thuật

Thang đo

pH -2 đến 16

mV: ±2000

Nhiệt độ: -20 to 150ºC (-4 to 302ºF)

ISE 10-6 M đến 10-1 M

Độ dẫn điện: 0.001* μS/cm đến 1000* mS/cm * với cell 5070: 0.2 μS/cm đến 200 mS/cm

Độ điện trở: 0 Ohm đến 500 MOhm

Độ muối: 5.85 mg/L đến 311.1 g/l NaCl

NaCl ----

TDS 0 mg/L đến 500 g/L

Độ phân giải

pH 0.1/0.01/0.001

mV 0.1/1

Nhiệt độ: 0.1 ˚C (0.1ºF)

ISE có thể điều chỉnh

Độ dẫn điện: thay đổi

Độ điện trở: --

Độ muối: --

NaCl: thay đổi

TDS: thay đổi

Độ chuẩn xác đầu vào

(± 1 digit)

pH ≤0.002

mV ≤0.2

Nhiệt độ: ≤0.2 ˚C (0.4ºF)

ISE --

Độ dẫn điện: ≤0.5 %

Độ điện trở: ≤0.5%

Độ muối: --

NaCl: ≤0.5 %

TDS: ≤0.5 %

Độ lặp lại

(± 1 digit)

pH ±0.001

mV ±0.1

Nhiệt độ: ±0.1ºC (0.1ºF)

ISE --

Độ dẫn điện: ±0.1 %

Độ điện trở: ± 0.1 %

Độ muối: --

NaCl: ±0.1 %

TDS: ±0.1 %

Sự bù trừ nhiệt độ: tự động bù trừ nhiệt độ nhờ vào cảm biến nhiệt Pt 1000, NTC 10kOhm.

Có thể thiết lập điện thế độc lập pH, giá trị chuẩn tại pH 7.00 EC: TC (hệ số nhiệt) tuyến tính bậc nhất, 0.00 đến 9.99 % /ºC. Khống tuyến tính đối với nước tự nhiên (UNE EN 27888). TR (nhiệt độ tham chiếu) 20ºC, 25ºC hoặc giá trị trong khoảng 0 đến 99ºC.

Hiệu chuẩn pH: dung dịch đệm kỹ thuật DIN 19267: pH 2.00, 4.01, 7.00, 9.21 và 10.01 (giá trị ở 25°C). DIN 19266: pH 1.679, 4.006, 6.865, 7.000, 9.180, 10.012 và 12.454 ở 25ºC.

Các dung dịch đệm chuyên biệt của người sử dụng. Chọn 1, 2 hoặc 3 dung dịch nằm trong thang đo. Hiệu chuẩn tại bất cứ giá trị pH nào (hiệu chuẩn gián tiếp). Giá trị hiệu chuẩn được lập có giá trị từ 0h đến 7 ngày. Các bước hiệu chuẩn có trong tài liệu hướng dẫn theo các thông số. Tự động từ chối các điện cực nếu đang trong điều kiện xấu.

Hiệu chuẩn mV: Tự động nhận diện chuẩn oxy hóa khử là 220mV ở 25ºC. Hiệu chuẩn tại bất cứ giá trị mV nào.

Hiệu chuẩn ISE: 2 đến 5 tiêu chuẩn có thể thiết lập. Có thể chọn đơn vị hiệu chuẩn: mol/L, M, mmol/L, mM, umol/L, g/L, mg/L, ppm và %. Tối đa 4 đường hiệu chuẩn cho 1 kênh đo.

Hiệu chuẩn độ dẫn điện: dung dịch chuẩn: 147 μS/cm , 1413 μS/cm, 12.88 mS/cm và 111.8 mS/cm [giá trị tại 25ºC]. Demal, 1409 μS/cm, 12.85 mS/cm và 111.31 mS/cm (25ºC). NaCL 0.05 % (1014.9 μS/cm ở 25 ºC). Có thể chọn 1, 2 hoặc 3 dung dịch trong thang đo. Hiệu chuẩn đặc biệt tại bất kì giá trị độ dẫn điện, độ muối hoặc TDS. Xem thông tin về hằng số cell trong tài liệu hướng dẫn sử dụng. Thiết lập hiệu chuẩn có giá trị từ 0 đến 99 ngày.

Hệ số chuyển đổi TDS: giá trị từ khoảng 0 đến 4.44. Mặc định là 0.64

Điều chỉnh giá trị đọc nhiệt độ: Chỉnh sai lệch điện cực (A.T.C.) nhiệt độ ở 25ºC và 85ºC

Ghi dữ liệu: khả năng lưu trữ đến 330 giá trị đọc/kênh

Ngôn ngữ: Anh, Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ý và Thổ Nhĩ Kỳ

Màn hình: hiện chữ, tinh thể lỏng hình nền sáng, 128x64

Các sensor có thể kết nối:

2 điện cực kiểu kết hợp hoặc chỉ thị, điện cực đầu cắm BNC( trở kháng >1012Ω).

2 điện cực tham chiếu, đầu cắm banana

1 A.T.C. loại Pt 1000 or NTC 10kOhm.,

1 Conductivity cell gắn sẵn cảm biến Pt 1000, đầu nối telephone

Thiết bị có thể kết nối: 2 đầu khuấy từ, máy in hoặc PC. Bàn phím ngoài hoặc máy đọc mã vạch

Điện thế dẫn thấp và EMC: tuân theo 2004/95/EC và 2004/108/EC

Nguồn điện cấp: nguồn điện ngoài 100-240V, 0.4A, 47-63 Hz, với đầu cắm adapter

Vật liệu: vỏ bên ngoài, ABS và PC. Bàn phím, PET xử lý bảo vệ

Thông số vật lý: khối lượng 1100g, kích thước 350x200x110mm

Thông tin đặt hàng

LPV4110.97.0002 Multimeter SensION+ MM374, kèm phụ kiện

LPV4140T.97.002 Multimeter SensION+ MM374, kèm phụ kiện, điệnc cực 5014 và conductivity cell 5070.

Phụ kiện đi kèm gồm:

• Bộ khuấy từ

• Bình hiệu chuẩn có cá từ

• Thanh giữ điện cực

• Dung dịch: pH 4, pH 7, dung dịch chuẩn độ dẫn điện 1413 μS/cm và KCl

• Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Phụ kiện khác:

LZW8201 máy in nhiệt với 40 cột, giao tiếp qua RS.

LZW8200 máy in nén với 40 cột, giao tiếp qua RS

27 tháng 4, 2011

Cách rút gọn số liệu-xử lý số liệu

Trong các bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về phương pháp xác định độ chuẩn xác, độ chính xác, các phương pháp lấy mẫu và biểu đồ kiểm soát để theo dõi độ chuẩn xác/chính xác trong công việc phân tích. Đề tài này sẽ đề cập đến vấn đề đơn giản hóa số liệu. Sau khi có được giá trị thô của việc phân tích, chúng ta sẽ cần phải đơn giản dữ liệu trước khi sử dụng nó để đánh giá, diễn dịch kết quả, xác định các nhu cầu thiết kế hay dùng số liệu để báo cáo cho cơ quan quản lý. Các giá trị thô có thể thu thập được từ máy phân tích cầm tay/để bàn hoặc được xuất ra từ các máy phân tích liên tục lắp đặt trên hệ thống để quan trắc tự động. Mục đích của việc rút gọn số liệu thô để dễ xử lý đồng thời đảm bảo thông tin không bị sai lệch, thay đổi.

Chữ số có nghĩa

Mỗi phép phân tích có các giới hạn độ chuẩn xác do đặc điệm tự nhiên hóa học của quy trình sản xuất, thiết bị đo đạc và phương pháp luận. Số chữ số có nghĩa được trình bày cho biết độ chuẩn xác của phép đo đã thực hiện. Mục đích là để cho biết mức độ chuẩn xác tăng theo số chữ số có nghĩa trình bày nhằm tránh việc sử dụng các chữ số không được biết. Khi hoàn tất việc này, ý nghĩa của thông tin sẽ được bảo đảm và dữ liệu không chỉ thị vượt quá độ chuẩn xác có thể đạt được theo thông tin cung cấp của nhà sản xuất. Chữ số có nghĩa trình bày tất cả chữ số được biết là đúng trừ chữ số cuối cùng là không tin cậy. Trình bày số 14.72 có nghĩa là phép đo có độ chuẩn xác đến 1 con số sau dấu thập phân (14.72) và 2 con số sau dấu thập phân (14.72) là không tin cậy. Con số 14.72 có 4 chữ số có nghĩa.

Các nguyên tắc cơ bản để xác định chữ số có nghĩa

Các nhà toán học gọi bất kì con số âm hay dương hoặc 0 là số nguyên. Tất cả chữ số nguyên không là 0 đều có nghĩa. Số 4 có 1 chữ số có nghĩa, số 16 có 2 chữ số có nghĩa và số 18.3 có 3 chữ số có nghĩa.

Các chữ số 0 xung quang các số nguyên không là 0 đều có nghĩa. Số 2001 có 4 chữ số có nghĩa, 607,402 có 6 chữ số có nghĩa.

Các chữ số 0 sau dấu chấm thập phân được đi trước bởi một số nguyên không là 0 đều có nghĩa. Số 4.30 có 3 chữ số có nghĩa, số 6.100 có 4 chữ số có nghĩa.

Các chữ số 0 sau dấu chấm thập phân không đi trước bởi một số nguyên không là 0 thì không có nghĩa. Ví dụ, số 0.004 chỉ có 1 chữ số có nghĩa, trường hợp này các chữ số 0 chỉ đánh dấu vị trí thập phân. Số 0.0040 có 2 chữ số có nghĩa, 3 chữ số 0 đầu tiên đánh dấu vị trí thập phân và không có nghĩa, chữ số 0 cuối cùng chỉ thị độ chuẩn xác của phép đo đạt đến 3 con số sau dấu thập phân và không tin cậy ở con số thập phân thứ tư do đó chữ số 4 và 0 đều xem là chữ số có nghĩa.

Xác định các chữ số có nghĩa cho số 0 đi sau một số nguyên không là số 0 thì khó hơn các ví dụ trên. Các chữ số có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. Ví dụ, số 100 có thể có từ 1 đến 3 chữ số có nghĩa tùy thuộc vào độ chuẩn xác của phép đo. Nếu phép đo có độ chuẩn xác đến hàng chục (100) với độ không tin cậy ở hàng đơn vị (100) thì số 100 này sẽ có 3 chữ số có nghĩa. Nhưng nếu phép đo có độ chuẩn xác chỉ ở hàng trăm ( 100) với độ không tin cậy ở hàng chục (100) thì chỉ có 2 chữ số có nghĩa. Nếu số được trình bày là 100.0 thì có 4 chữ số có nghĩa vì phép đo có độ chuẩn xác ở hàng đơn vị (100) và độ không tin cậy là số 0 sau dấu thập phân (100.0).

Khi nào làm tròn số

Một khi số chữ số có nghĩa của một phép đo đã được xác định thì có thể cần làm tròn số thích hợp. Nếu một dãy các số liệu của các phép đo có số chữ số có nghĩa khác nhau thì cần phải làm tròn số trước khi được xử lý.

Các phép tính (cộng/ trừ/ nhân /chia) mà được dùng để xử lý số liệu giúp xác định khi nào các phép đo được làm tròn số. Nếu phép tính là công, nhân hay chia, thì làm tròn sau khi thực hiện phép tính. Nếu phép tính là trừ thì làm tròn trước khi thực hiện phép trừ. Nếu một loạt các phép tính được sử dụng thì làm tròn sau khi thực hiện các tính toán.

Làm tròn số như thế nào

Nếu một số có chữ số theo sau để làm tròn lớn hơn 5 thì tăng lên thành số kế tiếp. Ví dụ, số 4.352 được làm tròn thành số có 2 chữ số có nghĩa sẽ là 4.4 vì 52 lớn hơn 50.

Nếu một số có chữ số theo sau để làm tròn nhỏ hơn 5 thì để nguyên không đổi. Ví dụ, số 4.342 làm tròn thành số có 2 chữ số có nghĩa là 4.3 vì 42 nhỏ hơn 50.

Nếu một số có chữ số theo sau làm tròn bằng 5 thì sẽ tăng lên thành số kế tiếp nếu số đó là số lẻ, nếu là số chẵn thì giữ nguyên. Ví dụ số 6.275 được làm tròn thành số có 3 chữ số có nghĩa sẽ là 6.28 vì 7 là số lẻ. Số 6.265 được làm tròn thành số có 3 chữ số có nghĩa sẽ là 6.26 vì 6 là số chẵn. Lý do là vì để hạn chế sự sai lệch trong phép đo, luôn luôn làm tròn khi chữ số bằng 5 sinh ra phép đo cao giả tạo. Làm tròn chữ số lẻ lên và giữ nguyên chữ số chẵn cũng giúp hạn chế vấn đề sai lệch khi được sử dụng một cách nhất quán.









20 tháng 4, 2011

Xác định khoảng tin cậy – Confidence intervals

Khi chúng ta thực hiện các phân tích trên một mẫu và tính giá trị trung bình của các kết quả thu được, chúng ta đang ước lượng giá trị thực của mẫu. Mặc dù giá trị trung bình này đại diện tốt nhất cho ước lượng giá trị thực nhưng nó vẫn chỉ là ước lượng. Chúng ta có thể tính khoảng tin cậy của các phân tích này để biểu diễn độ chính xác của phân tích.

Định nghĩa khoảng tin cậy

Khoảng tin cậy được xác định bằng cách giới hạn tin cậy mức trên và dưới. Các giới hạn này được tính từ phân phối t Student. Cách tính phân phối t Student như sau:

Mẫu số của công thức là hoặc đôi khi được trình bày là    
, chính là sai số chuẩn.


Tính các giới hạn tin cậy

Nếu ta biếtvà  v (độ tự do,v= n-1), ta có thể tính giới hạn tin cậy trên và dưới và xác định khoảng tin cậy.

Ví dụ: Kết quả phân tích COD 20 lần cho một mẫu cho giá trị nồng độ lần lượt như sau: 120, 102, 94, 129, 111, 91, 139, 146, 136, 96, 125, 131, 121, 113, 143, 132, 138, 143, 123 và 138 mg/L.


Đầu tiên ta tính giá trị trung bình của tất cả kết quả thu được bằng cách cộng tất cả giá trị và chia cho 20.

 = 123.6 mg/L


Kế tiếp ta tính sai số chuẩn . Lấy độ lệch chuẩn chia cho căn bình phương của số lần phân tích




Cách tính độ lệch chuẩn có thể tham khảo ở bài viết “So sánh SD và SRD”. SD trong ví dụ này sẽ là 17.3 mg/L và cỡ mẫu n=20. Do đó, sai số chuẩn là:







Độ tự do của ví dụ này là:







Xác định giá trị phân phối t Student

Đầu tiên xem giá trị t cho giới hạn tin cậy là 95% có giá trị tới hạn 2 đuôi, t-alpha=0.05 với bậc tự do là 19 trong ví dụ này thì

= 2.093 (giá trị tra từ bảng phân phối t có trong bất kì sách nào về thống kê)


Tính toán giới hạn tin cậy

Bây giờ ta có thể tính khoảng tin cậy 95% cho 20 kết quả COD phân tích trong ví dụ. Sử dụng = 123.6 mg/L, = 3.87 mg/L và = 19, ta tính giới hạn tin cậy như sau:







Như vậy ở 95% độ tin cậy cho phép đo COD của mẫu này thì giá trị trung bình COD sẽ rơi trong khoảng 115.5mg/L đến 131.7 mg/L.
Lưu ý quan trọng là khoảng tin cậy thì nhỏ hơn khi tương quan trực tiếp với sai số chuẩn nhỏ. Và bởi vì sai số chuẩn được tính từ , cỡ mẫu lớn (n lớn) sẽ sinh ra sai số chuẩn nhỏ. Do đó, ước lượng phép đo từ việc thực hiện nhiều lần phân tích thì sẽ cho độ chính xác hơn so với thực hiện ít số lần phân tích trên cùng một mẫu nhất định.

19 tháng 4, 2011

Kiểm soát và đánh giá việc phân tích-so sánh SD và SRD

Độ chính xác của phép đo

Độ chính xác (precision) cho biết kết quả phân tích có độ lặp lại cao hay không. Các kết quả đo lường trên cùng một mẫu với cùng một thông số được so sánh với giá trị trung bình của các kết quả thu được. Trong đo lường, một thiết bị có thể cho kết quả phân tích có độ chính xác cao nhưng độ chuẩn xác (accuracy) lại thấp.


Chỉ số thống kê được sử dụng thông thường nhất để ước lượng độ chính xác chính là độ lệch chuẩn (standard deviation-SD) và độ lệch chuẩn tương đối (relative standard deviation-RSD) .RSD cũng được biết đến như là hệ số biến thiên (coefficient of variation – CV):

Tính toán độ lệch chuẩn
Các máy tính điện tử, như Casio Fx-570es chẳng hạn, đều có chương trình thống kê để tính giá trị SD một cách đơn giản, chỉ cần nhập giá trị và nhấn các phím tương thích theo hướng dẫn. Công thức để tính SD được biểu diễn như sau:

Trong đó:

SD = độ lệch chuẩn

ΣXi2 = tổng bình phương của các giá trị đo được

ΣXi = tổng các giá trị đo được

n = số lượng các lần đo


Ví dụ 1: các kết quả thu được khi lặp lại phân tích đối với dòng ra nước thải có giá trị tổng chất rắn lơ lửng-TSS lần lượt như sau 10.5, 11.7, 12.6, 9.8 và 11.4 mg/L TSS











Tổng của Xi = 56

Tổng của Xi2= 631.90

n = 5









SD = 1.08 mg/L

Độ lệch chuẩn của phép đo có cỡ hoặc độ lớn phụ thuộc vào cỡ hoặc độ lớn của dữ liệu. Ví dụ, kết quả phân tích TSS của nước thải đầu vào phải cao hơn kết quả phân tích của nước thải đầu ra. Do đó, giá trị SD của các kết quả cho đầu vào sẽ lớn hơn so với SD của đầu ra.

Ví dụ 2: Các phân tích lặp lại để xác định TSS của đầu vào nước thải như sau: 245, 230, 255, 247 và 253 mg/L TSS









Tổng của Xi = 1230

Tổng của Xi2= 302968

n = 5









SD = 9.85 mg/L

Sự khác biệt giữa các giá trị đo được tùy thuộc vào độ lớn và cỡ của giá trị cần xác định, thông qua 2 ví dụ trên cho thấy SD của đầu ra và đầu vào không thể so sánh để đánh giá độ chính xác với nhau (1.08 mg/L với 9.85 mg/L). Tính giá trị RSD (hoặc CV) sẽ giải quyết được vấn đề này do RSD hoặc CV sẽ cho ta biết tính biến thiên của mẫu đó theo phần trăm đối với giá trị trung bình.

Tính độ lệch chuẩn tương đối

Công thức của RSD (hoặc CV) là





Trong đó:

RSD= độ lệch chuẩn tương đối

SD= độ lệch chuẩn

= giá trị trung bình của các kết quả đo được



Sử dụng các giá trị từ ví dụ 1 ta có
= (56mg/L) /5 = 11.2 mg/L


RSD = (1.08 mg/L x 100% )/11.2 mg/L = 9.6%

Tương tự sử dụng các giá trị từ ví dụ 2 ta có

= (1230mg/L) /5 = 246 mg/L


RSD = (9.85 mg/L x 100% )/246 mg/L = 4.0 %

So sánh độ chính xác của phép đo
RSD cho giá trị theo % không có đơn vị đo (mg/L đã bị loại trừ trong công thức tính). Giá trị RSD càng nhỏ thì độ chính xác của phép đo càng cao. Các giá trị của SD được biểu diễn dưới dạng liên quan đến cỡ trung bình của các giá trị TSS đo được. Khi độ chính xác của việc phân tích TSS đầu ra (9.6%) được so sánh với độ chính xác của việc phân tích TSS đầu vào (4.0%), có thể thấy rằng độ chính xác của việc đo TSS đầu ra thấp hơn gần 2 lần so với đầu vào.