THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

10 tháng 3, 2011

Giới thiệu các máy quang phổ của Hach

Tự tin với HACH-đi đầu trong phân tích nước hơn 60 năm qua.

Thiết bị và hóa chất của Hach dùng kèm với nhau để cho kết quả chuẩn xác nhất
Các dòng máy quang phổ của Hach hiện nay trên thị trường:

DR 5000™

Hiện đại và cao cấp nhất
Đo UV và các ứng dụng trong nghiên cứu

Máy quang phổ UV-VIS DR 5000 cung cấp giải pháp phân tích nước tích hợp nhằm tăng độ chính xác, dễ sử dụng, cho kết quả nhanh chóng và tiết kiệm chi phí.
Máy DR 5000 UV-Vis có màn hình cảm ứng rộng, giao diện thân thiện với người sử dụng và có bộ cell đa năng đặt đo được 5 kiểu cuvet thông dụng nhất. Khi kết hợp sử dụng với các TNTplus để phân tích sẽ:

• Tự động nhận diện phương pháp nhờ vào mã vạch có trên ống để gọi ra chương trình tương thích. Kết quả nhanh chóng có được hơn với cách chọn thủ công và ít bị sai sót hơn.

• Khi đặt ống TNTplus vào buồng đo, máy sẽ tự động làm xoay ống và đo 10 lần độ hấp thụ để lấy giá trị trung bình để có kết quả chuẩn xác, tin cậy cao, toàn bộ quá trình chỉ thực hiện trong vòng 5 giây.

DR 3800™ MỚI

Dùng cho nhiều mục đích- máy quang phổ khả kiến để bàn
Có nhiều chức năng mở rộng

Hệ thống quang học: tia phân tách
Chế độ hoạt động: độ truyền sáng (T%), độ hấp thụ (Abs) và nồng độ ( C )
Nguồn đèn: Tungsten
Dãy sóng: 320 đến 1100nm
Độ chuẩn xác bước sóng: ± 1.5 nm
Độ phân giải bước sóng: 1 nm
Tự động hiệu chuẩn bước sóng, tự động lựa chọn bước sóng dựa vào việc lựa chọn phương pháp có sẵn trong máy
Khe phổ: 5 nm
Người sử dụng có thể nhập vào 50 dữ liệu hiệu chuẩn
Ghi dữ liệu: 1000 điểm
Tự động nhận diện phương pháp khi sử dụng TNTplus vial tests
Đo 10 giá trị và lấy trung bình khi dùng TNTplus vial tests
Màn hình cảm ứng màu
Ngõ ra: USB (1 x type A, 1 x type B)
Các cuvet tương thích: vuông 1" , tròn 1" , vuông 1-cm, chữ nhật 1-cm x 5-cm, 1"/1-cm, tròn 16-mm, tròn 13-mm
File xuất ra dạng .csv (comma-separated values)
Kích thước : dài 368 mm (14.5 in.), cao 144 mm (5.7 in.) , cao 359 mm (14.1 in.)
Khối lượng: 6.4 kg (14.11 lb)
Hoạt động với môi trường nhiệt độ: 10 - 40 °C (50 - 104 °F), độ ẩm tương đối max. 80% , không điểm sương
Lưu giữ, bảo quản ở nhiệt độ -40 đến 60 °C (-40 - 140 °F) độ ẩm tương đối max. 80% , không điểm sương
Yêu cầu nguồn điện: 100-240V, 50-60Hz, bộ adapter chuyển đổi ổ cắm EU, GB, US, China
Giao tiếp USB 1.1
Vỏ máy: IP 32



DR 2800™

Loại cầm tay phổ biến nhất

Dùng đo tại lab hoặc ngoài hiện trường

• Màn hình cảm ứng với giao diện sử dụng trực quan

• Có ngõ USB để cập nhật các phần mềm cũng như kết nối với các thiết bị ngoài khác

• Trên 240 phương pháp phân tích được cài đặt sẵn

• Tự động nhận diện phương pháp khi sử dụng TNTplus có mã vạch

• Khổ máy nhỏ gọn

• Có thể đo mở, không cần đậy buồng đo (với TNT tests)

• Có thể dùng nguồn điện qua dây cắm hoặc bằng pin lithium

• Bộ dụng cụ phụ Pour-Thru Cell dùng để phân tích mẫu thể tích lớn và phân tích dạng vết

DR 2700™

Kinh tế nhất. Dùng cho các phân tích chất lượng nước cơ bản

• Màn hình cảm ứng với giao diện sử dụng trực quan

• Có ngõ USB để cập nhật các phần mềm cũng như kết nối với các thiết bị ngoài khác

• Trên 130 phương pháp phân tích được cài đặt sẵn

• Tự động nhận diện phương pháp khi sử dụng TNTplus có mã vạch

• Khổ máy nhỏ gọn

• Có thể đo mở, không cần đậy buồng đo (với TNT tests)

• Có thể dùng nguồn điện qua dây cắm hoặc bằng pin lithium

• Bộ dụng cụ phụ Pour-Thru Cell dùng để phân tích mẫu thể tích lớn và phân tích dạng vết

Kiểm soát hydro sunfit thông qua đầu dò đo oxy hòa tan

Sự phát triển nhà cửa, khu dân cư mới ngày càng được xây dựng gần kề các nhà máy xử lý nước thải cho nên việc kiểm soát mùi do H2S sinh ra từ hệ thống xử lý trở thành một vấn đề quan tâm hơn trước. Yêu cầu này càng cấp thiết khi thời gian lưu nước thải kéo dài trong hệ thống thu gom, những lúc mùa hè nhiệt độ cao và khi các dòng thải công nghiệp có chứa thành phần sunfua cao.


Nhận diện các vấn đề liên quan đến H2S
Các sunfua  với sự vắng mặt của oxy hòa tan (DO) sẽ sinh ra khí hydro sunfit (H2S).
Kiểm soát H2S và mùi của nó trong tất cả quy trình xử lý là cần thiết đối với nhà máy xử lý nước thải để đáp ứng yêu cầu của Đạo luật khí sạch của Mỹ có hiệu lực từ thập niên 90. Hơn nữa, H2S làm giảm giá trị trong các hệ thống thu gom nước thải. Điều quan trọng nhất đó là vấn đề an toàn cho người vận hành và việc thực hiện bảo trì trong nhà máy. Vì những lý do này, việc làm giảm các sunfua trước khi chúng đi vào nhà máy xử lý là mục tiêu quan trọng của việc vận hành.

Có hai cách để thực hiện được việc làm giảm sunfua:

1. Sục khí: khí được sục vào dòng thải bằng máy nén khí hay máy thổi khí có thể làm các sunfua thoát ra hay ngăn ngừa chúng chuyển thành H2S trước khi đi vào nhà máy xử lý. Cách tiếp cận này làm giảm cả tải lượng BOD và mùi.

2. Sử dụng hóa chất oxy hóa: như là hydro peroxit (H2O2) và NaClO2 để loại bỏ các sunfua từ dòng chảy trước khi chúng khi vào nhà máy.

Ứng dụng HACH LDO®
Điều khiển việc sục khí hay việc xử lý bằng hóa chất là không thực tế với kỹ thuật đo đạc oxy hòa tan, thường được áp dụng trong xử lý nước thải. Lượng dầu mỡ có thể hiện diện trong dòng nước thải sẽ phủ lên bên ngoài các đầu đo DO kiểu truyền thống, bịt kín màng ngăn và cần phải lau chùi thường xuyên. H2S bản thân nó là độc hại đối với dung dịch điện ly và điện cực anốt trong cả hai kỹ thuật đo DO kiểu phân cực và galvanic, làm cho đầu đo dễ bị hư hỏng và không thể là công cụ kiểm soát DO đáng tin cậy.

Hach Company đã phát triển một công nghệ đo DO mới có thể thích ứng với việc tiền xử lý H2S trong hệ thống xử lý. Dựa vào công nghệ phát quang, hệ thống mới này không cần sử dụng chất điện ly hay điện cực truyền thống, loại đầu đo rất dễ bị cáu bẩn trong quá trình xử lý để kiểm H2S. Thay vào đó, nó kết hợp một sensor được phủ một lớp vật liệu phát quang. Ánh sáng xanh từ đèn LED được phát ra truyền tới bề mặt sensor và kích thích vật liệu phát quang này. Thời gian từ khi ánh sáng xanh truyền tới đến khi ánh sáng đỏ phát ra sẽ được đo đạc. Càng nhiều oxy hiện diện thì thời gian để ánh sáng đỏ được phát ra càng ngắn. Khoảng thời gian này được tính để tương quan với nồng độ của oxy có trong nước.

Tóm lại
Hệ thống HACH LDO® độc đáo duy nhất này không sử dụng chất điện ly và điện cực truyền thống như loại phân cực hay galvanic, nên giúp cho nó miễn nhiễm với H2S hay vấn đề bám bẩn do dầu mỡ. Kết quả là,HACH LDO loại bỏ được nhu cầu hiệu chuẩn và làm sạch thường xuyên. Để có kết quả tốt hơn, đầu đo LDO còn có thể gắn thêm một bộ phận thổi khí để tự làm sạch.

Một hệ thống hoàn chỉnh để đo liên tục oxy hòa tan gồm có
• Bộ điều khiển: Model sc100™ Controller LXV401.52.02002
• Đầu đo: HACH LDO Dissolved Oxygen Probe 57900-00