THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

21 tháng 12, 2009

Sản phẩm mới: máy lấy mẫu tự động, Lachat ASX-260 và ASX-520P

1. Giới thiệu chung
Máy lấy mẫu tự động là một thành phần quan trọng của bộ phân tích tiêm dòng của Lachat QuikChem. Hệ thống phân tích này dựa vào máy lấy mẫu tự động để có lượng mẫu phân tích chính xác. Bộ lấy mẫu mới với model ASX-260 và ASX-520P này là phần nâng cấp và mở rộng thêm một số đặc tính của máy. Với sự cải tiến này, Lachat cung cấp các giải pháp tốt hơn cho các nhu cầu phân tích các mẫu đặc biệt, có tính chất đặc thù tại phòng thí nghiệm. Tên đầy đủ của sản phẩm mới là:

- ASX-260 Automated Sampler

- ASX-520P Automated Sampler


2. Đặc điểm của sản phẩm

Máy lấy mẫu tự động ASX-260 Automated Sampler có thiết kế nhỏ hơn cho với các máy lấy mẫu tự động thông thường, phù hợp với nhu cầu phân tích mẫu ở mức độ trung bình và thấp. ASX-260 sẽ thay thế cho ASX-410 autosampler trong dòng sản phẩm máy lấy mẫu tự động của Lachat. ASX-260 có đầy đủ tính năng tương tự với ASX-410 trong kích thước được nén nhỏ gọn nhưng có nhiều ưu điểm trong việc lấy mẫu và có tính linh hoạt cao:

• Khả năng lấy mẫu lớn hơn

o ASX-260: 2 rãnh có thể lấy 180 mẫu
o ASX-410: 1 rãnh có thể lấy 90 mẫu

Rãnh tiêu chuẩn được tích hợp trong khay mẫu
o ASX-260: 10 vị trí cho ống lấy mẫu dung tích 50mL
o ASX-410: không có rãnh phù hợp cho loại ống lấy mẫu tiêu chuẩn

Máy lấy mẫu tự động ASX-520P Automated Sampler cũng tương tự với máy hiện thời là ASX-520 ngoại trừ phần bổ sung một bơm định lượng được gắn ở đằng sau. Bơm định lượng này rất có lợi cho các khách hàng có yêu cầu thêm một bơm bổ sung dành cho thuốc thử/mẫu vào hệ thống QuikChem nhưng lại không gần tăng tổng dung tích bằng cách mua thêm bơm cho 12-16 kênh. Sự lựa chọn này sẽ thích hợp cho một số khách hàng riêng biệt cần đáp ứng thêm nhu cầu này nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các chức năng của máy ASX-520.
Các thông số kỹ thuật của loại máy mới gồm :
ASX-260 NEW
Cao, rộng, dài: 25 cm 61 cm w/ sample probe, 33 cm, 51 cm
Khối lượng: 8.4 kg
Số lượng rãnh: 2 rãnh với 60 hay 90 vị trí
Rãnh tiêu chuẩn: 10 vị trí
Số lượng mẫu tối đa: 180
ASX-520 Peri NEW
Cao, rộng, dài: 25 cm 61 cm w/ sample probe, 52 cm, 44 cm
Khối lượng: 11 kg
Số lượng rãnh: 4 rãnh với 60 hay 90 vị trí
Rãnh tiêu chuẩn: 16 position
Số lượng mẫu tối đa: 360

3. Các kit đi kèm và mã hàng tương ứng
Mã đặt hàng của hai loại máy mới này là:
ASX-260: 58120, SAMPLER, ASX260 - LIGHT GRAY
ASX-520P: 58115, SAMPLER, ASX520 W/ PERIPUMP, QC8500S2
Tương tự với máy lấy mẫu tự động ASX-410 và ASX-520, hai loại mới này cũng được bán kèm theo máy là các ống lấy mẫu, rãnh chứa ống. Các phần kit khác được mô tả trong bảng dưới đây:



4. Phần mềm và phần cứng
Máy ASX-260 chỉ tương thích với phần mềm điều khiển Lachat Omnion software có phiên bản 3.0.223 trở đi. Người sử dụng sản phẩm Lachat đã cài đặt hệ thống này cần phải nâng cấp phần mềm để có thể sử dụng thêm được một ASX-260 trong hệ thống hiện có. ASX-260 và ASX-520P đều hoạt động tương thích với dòng máy phân tích Lachat QuikChem 8000, 8500 và 8500 Series 2 platforms. Hai máy lấy mẫu tự động này sẽ tích hợp khi được cập nhật phiên bản phần mềm mớiOmnion V3.0.223.


ASX-260 và ASX-520P cũng có thể hoạt động tương thích với máy pha loãng tự động Lachat PDS200. Không có sự thay đổi nào về các chức năng chuẩn so với hai máy lấy mẫu hiện thời ASX-520 và ASX-410 nên chúng đều có thể kết nối, hoạt động bình thường cùng với PDS200 autodilutor.

17 tháng 12, 2009

Kiểm soát hiện tượng nitrat hóa trong nước được xử lý với Cloramin


Sự nitrat hóa có thể dẫn đến sự phân hủy hóa học của chất lượng nước như là
• Thất thoát lượng chất diệt khuẩn tồn dư trong nước
• Sự hình thành nitrat/nitrit
• Sự thiếu hụt oxy hòa tan
• Sụt giảm pH và độ kiềm
• Đồng và chì gia tăng do sự ăn mòn xảy ra đi kèm với việc pH giảm
• Sản phẩm phụ diệt khuẩn hình thành trong quá trình khử bằng clorin (tạo ra clo tự do)

Sự nitrat hóa có thể dẫn đến sự phân hủy sinh học của chất lượng nước như là:
• Các hoạt động sinh học gia tăng (heterotrophic plate count (HPC))
• Tăng lượng vi khuẩn oxy hóa ammonia (AOB)
• Tăng lượng vi khuẩn oxy hóa Nitơ (NOB)
• Coliform xuất hiện

Sự suy giảm chất lượng nước có thể tác động đến sự tuân thủ các điều luật của chính phủ (Mỹ
• Luật Tăng cường xử lý nước bề mặt– do sự suy giảm chất diệt khuẩn tồn dư và sự phát triển của vi sinh vật
• Luật Tổng Coliform – do sự phát triển của vi sinh vật
• Luật Chì và Đồng – do sụt giảm oxy hòa tan và giảm pH/ độ kiềm
• Luật Diệt khuẩn và Phẩm phụ diệt khuẩn (I & II) – do hình thành DBP trong quá trình khử trùng bằng clorin

Dấu hiệu cho biết quá trình nitrat hóa xảy ra
• Ammonia (ban đầu có thể tăng, sau đó giảm khi nitrit hình thành)
• Nitrite và nitrate (sẽ tăng)
• Clorin dư (sẽ giảm)
• Heterotrophic Plate Counts (HPCs) (sẽ tăng)

•Oxy hòa tan (DO) (sẽ giảm)
• pH (sẽ giảm, mức độ tùy thuộc vào khả năng đệm của nước)
• Nhiệt độ (20 – 35 độ C là tối ưu cho quá trình nitrat hóa diễn ra mặc dù quá trình này có thể xảy ra ở 49 độ C)
•Bất kì sự thay đổi đột ngột nào trong chất lượng nước ở đầu vòi sử (màu, mùi, vị và đục) mà không phải do sự thay đổi của nguồn nước thô.

Các thông số kiểm soát chất lượng nước hữu ích tại nhà máy xử lý nước cho việc quan trắc quá trình nitrat hóa
Rất hữu ích
Clorin tự do-Free chlorine
Tổng clorin-Total chlorine
Ammonia tự do-Free ammonia-N
pH
Nhiệt độ

Hữu ích
Tổng cacbon hữu cơ-TOC
Cloramin phân hủy - Chloramine decay
Độ kiềm-Alkalinity

Tùy vào đặc điểm nhà máy
Độ cứng-Hardness
Nitơ nitrat-Nitrate-N (rất hữu ích để biết mức cơ bản)
Nitơ nitrit-Nitrite-N (rất hữu ích để biết mức cơ bản)
Ammonia tổng-Total ammonia-N

Các thông số kiểm soát chất lượng nước hữu ích tại hệ thống phân phối quan trắc quá trình nitrat hóa

Rất hữu ích
Clorin tổng-Total chlorine
Nitrit Nitơ-Nitrite-N
Ammonia tự do-Free ammonia-N
Clorin tự do-Free Chlorine*
Nhiệt độ

Hữu ích
Nitrat Nitơ-Nitrate-N**
Ammonia tổng-Total Ammonia-N
HPC-R2A
pH

Tùy vào đặc điểm nhà máy
Oxy hòa tan-DO
Tổng cacbon hữu cơ-TOC
Độ cứng-Hardness
Độ kiềm-Alkalinity
Vi khuẩn oxy hóa ammonia- AOB***


* rất hữu ích trong đánh giá điểm ngắt (không phải cho quan trắc toàn bộ quá trình)
** Rất hữu ích nều mức Nitơ cơ bản là ổn định
***hạn chế trong phân tích nếu không thể sử dụng phương pháp đếm số lượng ít tốn kém
Các thông số khác có thể sử dụng để kiểm soát chất lượng nước trong hệ thống phân phối tối ưu gồm có:

Monochloramine –chỉ thị trực tiếp mức độ lượng dư trong hệ thống. Tổng clorin xác định được thường cao hơn monochloramine do các chất hữu cơ tư nhiên và khả năng có mặt của dichloramines Trong khi tổng clorin là thông số đánh giá thường xuyên thì
monochloramine được dùng để kiểm soát quy trình tốt hơn

Tổng rắn hòa tan, hay thay thế bởi Độ dẫn điện – quan trọng để tính toán chỉ số Langlier (LI) theo Luật Chì và Đồng ( của Mỹ). Hai thông số này không ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nitrat hóa nhưng lại quan trong để duy trì hệ thống được an toàn và đảm bảo chì hay đồng không rò rỉ T

Tần suất đo đạc các thông số

Tại điểm xử lý của hệ thống phân phối
Đo clorin dư- liên tục
Ammonia tự do -đo liên tục (tối thiểu mỗi lần cấp)
Nitrit-hằng tuần
HPC-R2A -mỗi ngày,
Nhiệt độ & pH –liên tục
Độ kiềm và độ cứng – mỗi ngày

Tại hệ thống phân phối
Đo clorin dư -liên tục hoặc mỗi ngày
Nitrit-hằng tuần
HPC-R2A –hằng tháng hoặc thường xuyên hơn nếu đã xảy ra quá trình nitrat hóa
Nhiệt độ & pH –liên tục hay mỗi ngày
Độ kiềm và độ cứng – mỗi ngày

Hai phương pháp tiếp cận để kiểm soát sự nitrat hóa
Gia tăng pH
Ưu điểm và đánh giá
Hạn chế sự nitrat hóa- giảm đóng cặn đường ống
Tăng sự ổn định của cloramin- tăng chi phí xử lý (cấp thêm hóa chất để nâng pH)
Loại bỏ khả năng hình thành dichloramine và mùi vị đi kèm-tăng lượng natri phụ thuộc vào lượng hóa chất cấp vào để nâng pH
Giảm độ hòa tan của chì và đồng với việc tăng chỉ số ăn mòn-sự chấp nhận của khách hàng

Bổ sung ion clorin dioxit/ clorit
Ưu điểm và đánh giá
Ngăn ngừa sự nitrat hóa-bổ sung hợp chất clorit
Tăng thời gian tiếp xúc và nhu cầu của phẩm phụ diệt khuẩn – độc hại của clorin dioxit
, sự chấp nhân của khách hàng

16 tháng 12, 2009

Dòng máy E-Chem mới, MP meters- đa chỉ tiêu, không dùng điện cực ngoài


Dòng máy MP mới mà Hach giới thiệu ra thị trường cuối năm nay nhằm đáp ứng các yêu cầu tinh gọn và sử dụng dễ dàng để kiểm tra nhanh các thông số phổ biến như pH, ORP (điện thế oxy hóa khử), độ dẫn, độ điện trở, tổng rắn hòa tan (TDS) và nhiệt độ. Với thiết kế tích hợp cảm biến bên trong khe chứa mẫu (sample cup), máy đo cầm tay này không cần gắn bất kì đầu điện cực nào như các máy đo cầm tay thông thường. Việc đo đạc cũng vô cùng đơn giản:

1. Hứng đầy mẫu vào khe
2. Nhấn chọn nút đo thông số đó để đọc giá trị

MP Meters:
Có tất cả 3 mẫu máy có dòng này, phân loại theo thông số đo, tất cả đều đat chuẩn IP-67 và CE/WEEE. Mỗi máy có thể lưu trữ tối đa 100 giá trị đo. Các dữ liệu này có thể truyền qua máy tính thông qua một thiết bị là MP-dock. Các đặc điểm bổ sung của mỗi máy gồm có:
Tự động bù trừ nhiệt độ
Người sử dụng có thể điều chỉnh sự bù trừ nhiệt độ (lên 9.99%/ºC) cũng như có thể tắt chế độ tự động bù trừ trong các ứng dụng cụ thể.
Có 3 chương trình chung được lập trình trong mỗi máy để giúp đo đạc chuẩn xác hơn các chỉ số độ dẫn, độ điện trở và TDS ứng dụng rộng cho nhiều mẫu có tính chất khác nhau.

• Tự động ngắt nguồn – tiết kiệm để kéo dài tuổi thọ pin đến hơn 100 giờ (~5000 lần đo đạc)

MP-4 (Cat. # HMP4):

• Độ dẫn điện-Conductivity

• Độ điện trở -Resistivity

• Tổng rắn hòa tan-TDS

• Nhiệt độ-Temperature

MP-4 thích hợp cho các khách hàng cần đo độ dẫn và các thông số liên quan đến độ dẫn. Model này không đo được pH hay ORP.

MP-6p (Cat. # HMP6P):
• pH
• ORP (điện thế oxy hóa khử)
• Độ dẫn điện
• Độ muối/khoáng
• TDS
• Nhiệt độ

MP-6p thích hợp sử dụng tại các nơi có dịch vụ spa hay có hồ bơi. Giá trị độ muối/khoáng là giá trị TDS đo được dựa trên thành phần NaCl. Một chai dung dịch pH 50mL được cấp kèm theo mỗi máy.
Các sensor pH/ORP trong máy MP-6p có thể thay thế.


MP-6 (Cat. # HMP6):
• pH
• ORP (điện thế oxy hóa khử)
• Độ dẫn điện
• Độ điện trở
• TDS
• Nhiệt độ

MP-6 có thể đo hầu hết các thông số điện hóa quan trọng. provides the most versatility for critical e-chem parameters. Một chai dung dịch pH 50mL được cấp kèm theo mỗi máy.
Các sensor pH/ORP trong máy MP-6p có thể thay thế.

Cách sử dụng máy
Đơn giản và tiện lợi. Vì máy đã tích hợp các sensor bên trong thay vì sử dụng một điện cực gắn bên ngoài, việc sử dụng sẽ khác so với các kiểu truyền thống. Mẫu được đổ trực tiếp vào khe chứa trên máy để máy có thể đọc giá trị của thông số cần đo.

Để thu thập các thông số riêng hay cùng lúc nhiều thông số, cần phải để mẫu chảy tràn trong toàn bộ mỗi cell cup.

• Súc rửa conductivity cell hay pH/ORP sensor (MP-6, MP-6p) với dung dịch test 3 lần và đổ trở lại. Nhiệt độ và phép đo cần chính xác cao sẽ yêu cầu tráng lại nhiều lần để có thể đọc chính xác hơn
• Nhấn chọn phím theo thông số cần đo để bắt đầu. Nhấn lại lần nữa để khởi động lại chế độ tự động tắt đồng hồ đếm 15 giây. Tự động tắt chế độ đếm thời gian có thể điều chỉnh 15 – 75 giây.

•Ghi lại kết quả hoặc nhấn phím MS để lưu giá trị đọc

Hiệu chuẩn máy:
• Chọn thông số
• Nhấn nút “CAL”
• Nhấn phím lên/xuống để điều chỉnh giá trị chuẩn
• Nhấn “CAL” để chấp nhận

Khi đã hoàn thành, rửa khe chứa mẫu với dung dịch pH/ORP đi kèm với máy 3 lần và đổ đầy dung dịch này để giữ khe không bị khô. Thay nắp để giữ sensor luôn có nước.
Sơ đồ bên dưới cho hình ảnh của các sensor cup dùng cho máy MP-6 ( MP-4 không có sensor cup thứ hai có sensor pH và ORP). Bởi vì cảm biến nhiệt độ nằm bên trong với cell cup (trên máy MP-6 và MP-6p) đo độ dẫn nên cả hai cup phải được đổ mẫu đầy để có giá trị bù trừ nhiệt độ khi đo pH hay ORP.

Bởi vì thiết kế đặc biệt của máy, dòng mẫu được đo như hình bên trên. Các thức này đặc biệt tiện ích cho các ứng dụng đo dòng mẫu cực sạch ( đo độ điện trở của hệ thống nước khử ion-DI water) vì khí CO2 sẽ không hấp thụ vào trong mẫu khi chứa trong cốc thủy tinh nếu đo dùng điện cực ngoài

Chuyển dữ liệu với MP-Dock
Thiết bị MP-Dock hoạt động chuyển dữ liệu nhờ nguồn cấp điện thông qua ngõ USB (Cat. # HMPDOCK). Có một ngõ IR (tia hồng ngoại) nằm ở dưới đáy của mỗi máy MP. Khi máy được đặt lên trên MP-Dock, dữ liệu sẽ được chuyển sang phần mềm ứng dụng MP DataLink cài đặt sẵn trong MP-Dock. Từ MP DataLink, dữ liệu có thể được xuất ra dưới dạng file.csv để mở trong Microsoft Excel™.

Yêu cầu hệ thống cho cài đặt MP DataLink
Hệ điều hành của máy: Microsoft Windows® XP™, Windows Vista™ hay Mac OS X 10.0–10.4.11
Thông số kỹ thuật chi tiết của MP-Dock
Kích thước: 207.01 x 76.20 x 39.37 mm (8.15 x 3.0 x 1.55 in.)
Chiều dài dây cáp USB: 787.4 mm (31 in.)
Khối lượng: 285.76 g (10.08 oz.)
Bảo hành: 2 năm kể từ khi xuất xưởng

Thị trường của sản phẩm
Dòng máy đo MP ứng dụng cho các điểm cần kiểm tra nhanh trong lĩnh vực sử dụng, sản xuất nước tinh khiết, như là:

• nước làm mát/nồi hơi trong công nghiệp
• nước xử lý/điều trị (ChemTreat, Nalco, GE, etc.)
• nước uống sinh hoạt (hệ thống phân phối, RO, khử muối...)
• hồ bơi & Spa

Thông số kỹ thuật của MP
Màn hình: 4 con số LCD
Kích thước (L x W x H): 196 x 68 x 64 mm (7.7 x 2.7 x 2.5 in.)
Khối lượng: 352 g (12.4 oz)
Vỏ máy: VALOX®1
Vật liệu cell đo COND/RES/TDS: VALOX
Điện cực COND/TDS electrodes (4): 316 stainless steel
Dung tích cell đo COND/RES/TDS: 5 mL (0.2 oz)
Dung dịch sensor cup pH /ORP: 1.2 mL (0.04 oz)
Nguồn điện: 9V alkaline battery
Tuổi thọ pin: >100 giờ (5000 giá trị đọc)
Nhiệt độ vận hành: 0 đến 55 ºC (32 đến 132 ºF)
Chuẩn bảo vệ: IP67/NEMA 6
Xuất xứ: Mỹ
Bảo hành máy MP: 2 năm kể từ ngày xuất hàng
Bảo hành sensor pH/ORP: 6 tháng kể từ ngày xuất hàng

Thang đo
pH (MP-6 và MP-6p models): 0 đến 14 pH
ORP (MP-6 và MP-6p models): ±999 mV
Độ dẫn: 0 đến 9999 μS/cm, 10 đến 200 mS/cm trong 5 dãy đo chia tự động
TDS: 0 đến 9999 ppm, 10 đến 200 ppt trong 5 dãy đo chia tự động
Khoáng/độ muối (chỉ model MP-6p): 0 đến 9999 ppm 10 đến 200 ppt trong 5 dãy đo chia tự động
Độ điện trở (MP-6 và MP-6p models): 10 KΩ đến 30 MΩ
Nhiệt độ: 0 đến 71 ºC


Độ phân giải
pH: ±0.01 pH
ORP: ±1 mV
Độ dẫn: 0.01 (<100>1 MΩ)
Nhiệt độ: 0.1 ºC/ºF

Độ chuẩn xác
pH: ±0.01 pH*
ORP: ±1 mV
Độ dẫn: ±1% giá trị đọc
TDS: ±1% giá trị đọc
Khoáng/độ muối: ±1% giá trị đọc
Độ điện trở: ±1% giá trị đọc
Nhiệt độ: ±0.1 ºC

Tự động bù trừ nhiệt độ
pH: 0 to 71 ºC (32 to 160 ºF)
Độ dẫn: 0 to 71 ºC (32 to 160 ºF)
TDS: 0 to 71 ºC (32 to 160 ºF)
Khoáng/độ muối: 0 to 71 ºC (32 to 160 ºF)
Độ điện trở: 0 to 71 ºC (32 to 160 ºF)




14 tháng 12, 2009

Giới thiệu bộ điều khiển sc1000 phiên bản mới V3.0 GPRS & Modbus TCP/IP


Hach và Hach-Lange vừa cho ra đời chương trình phần mềm mới ứng dụng cho bộ sc1000 controller. Phiên bản V 3.0 này cung cấp thêm khả năng trao đổi, xử lý thông tin từ xa thông qua GSM-GPRS (bên cạnh GSM-CSD), truyền thông qua giao thức Modbus TCP/IP và điều khiển từ xa bằng cách đăng nhập vào giao diện web để kết nối với sc1000 controller.
Phiên bản này được nâng cấp các tính năng mới và chỉnh sửa một số lỗi nhỏ.
Phần mềm được tách ra làm hai phần để tải xuống:
Chương trình mới cho sc1000 Display Module Version 3.00 Package P012 và
Đầu gắn điện cực sc1000 I/O-Module Versions 3.00 Package P012
Đối với tất cả Display Module có S/N lớn hơn 1316834, được sản xuất từ Nov. 26, 2009, đều được cài đặt phiên bản mới nhất.
Display Module – Các tính năng mới:
Để trao đổi thông tin từ xa, sc1000 controller với version 3.0 bây giờ có thể chuyển dữ liệu qua các hệ thống truyền dữ liệu có hỗ trợ giao thức GSM-GPRS. Bởi vì tốc độ truyền GPRS tại các nhà máy được tính trên khối lượng dữ liệu sử dụng, các máy di động chuyển sang sử dụng GSM-CSD kinh tế hơn. Cho sc1000 vẫn tiếp tục hỗ trợ GSM-CSD. Trao đổi thông tin từ xa thông qua GPRS:
Tính năng và ưu điểm của GSM-GPRS:
Hỗ trợ kết nối mạng không dây toàn cầu
Giảm chi phí-loại bỏ nhu cầu cử người đến giám sát ở các vị trí xa xôi để lấy thông tin từ sc 1000
Cung cấp khả năng điều khiển từ xa một cách dễ dàng, lấy thông tin từ sc1000 bất cứ lúc nào thông qua GSM-GPRS
Không yêu cầu thêm phần cứng -sc1000 display modules với GSM modems được gắn trong máy sản xuất từ năm 2007 vẫn có thể nâng cấp V3.0.
Nhanh gấp 4 lần so với GSM-CSD.
Sử dụng mạng điện thoại di động và Internet (với sc1000 V3.0) để kết nối liên tục 24/7. Hỗ trợ tin báo qua e-mail
Cung cấp truyền thông bảo mật VPN qua internet

Modbus TCP/IP

Là giao thức truyền dữ liệu mới nhất dựa trên nền tảng MODBUS. Bằng cách kết hợp MODBUS với TCP/IP, bộ điều khiển sc1000 giờ đây có thể lưu chuyển dữ liệu qua ngõ Ethernet hay qua Internet sử dụng GSM-GPRS. Ethernet đã có mặt sẵn ở hầu hết các môi trường làm việc cần sự liên kết, nên nhanh chóng được ưa thích ứng dụng làm ngõ giao tiếp truyền dẫn thông tin chính yếu trong công nghiệp. Từ khi sc1000 có hỗ trợ Ethernet, bộ điều khiển có thể tích hợp dễ dàng, liền mạch với mạng truyền thông tin liên kết hay công nghiệp.
Tính năng và ưu điểm của Modbus TCP/IP:
Kết nối hệ thống PLC/SCADA với các thiết bị thông minh
Giao thức truyền thông công nghiệp Ethernet đi đầu
Cung cấp dữ liệu quy trình cho các hệ thống tự động
Hỗ trợ bởi nhiều nhà cung cấp hệ thống như: Modicon, Telemechanique, Phoenix, Kepware OPC server …
Kết nối dây (SC1000 ngõ Ethernet) và không dây qua GPRS.
V3.0 đã có cài đặt mã bảo vệ, bao gồm thời gian sử dụng thử và có thể được kích hoạt tại mục LICENSE MANAGEMENT. Cũng có thể đặt mua quyền sử dụng không giới hạn khi nâng cấp với kit LZY598.
Quyền sử dụng luôn liên quan đến một số sê ri cố định—đặt mua LZY598 yêu cầu số sê ri mục tiêu
Tính tương thích và vận hành liên kết đã được kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống tự động hóa hàng đầu.

Giao diện Web
Với sc1000 controllers hiện nay người sử dụng có thể vào web để giao diện với máy. Với sự ra đời version 3.0, khả năng này được cải tiến xa hơn. Giao diện cách thức này được hoàn chỉnh hơn cho người sử dụng tiếp cận với 26 ngôn ngữ (bổ sung thêm tiếng Thái và Croatia).



Tính năng và ưu điểm của qua giao diện Web:
Dễ vào. Dùng bất cứ trình duyệt nào trên nền PC/Mac—Windows, Unix, Linux, etc.
Không cần thêm phần mềm chuyên biệt- không cần trang bị hay duy trì thêm phần
Có thể vào mạng thông qua mạng không dây nhờ GPRS hay có dây qua ngõ Ethernet.
Đăng nhập từ xa theo ngôn ngữ địa phương tùy cài đặt

Mạng riêng ảo (VPN mở):
sc1000 có thể hỗ trợ VPN mở để bảo mật và truyền thông tin trực tiếp giữa sc1000 và hệ thống thống máy tính/SCADA/PLC của khách hàng. VPN mở có khả năng thiết lập đường liên kết trực tiếp giữa hai máy đi qua bộ chuyển địa chỉ mạng và các bức tường bảo vệ. VPN mở là phần mềm miễn phí có thể tải trực tiếp địa chỉ MyDanaher.com và từ web .

Tính năng và ưu điểm của VPN mở
Chuẩn truyền dữ liệu an toàn bảo mật qua internet
Liên kết dây (SC1000 ngõ Ethernet ) và không dây qua GPRS.
Không được cài đặt mặc định, có sẵn để tải xuống hay dùng thẻ SD.

Thiết lập IP bởi nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài (M2M):
Cần có nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài trong trường hợp người sử dụng không có cơ sở hạ tầng GPRS riêng.
Dễ sử dụng, cài đặt và duy trì, không cần thiết phải có quản trị IT đặc biệt
Địa chỉ IP cố định được cung cấp bởi bên thứ ba như là M2M Company, http://mdex.de
Chi phí thực tế ~ $10/tháng cho mỗi thiết bị hay PC, hoặc ~$40 cho SIM card-dữ liệu một nhà máy + địa chỉ hosting


I/O Modules – các tính năng mới

Relay card:
Đã được thay đổi từ V2.09 sang V2.10
Bộ đếm thời gian không khởi động lại khi vào mục lục Timer
Menu MAX TIMER EXPIRE hiện ra "0" sau khi hết thời gian thay vì hiển thị "65535"
Menu ALL bên dưới FUNCTION TEST được chỉnh sửa lại; bây giờ tất cả Relays có thể được thay đổi cùng với nhau
Trong TIMER FUNCTION, relay gửi tín hiệu giữ nguyên đến một đầu đo khi đầu đo đó được mở khóa trở lại bởi Display Module
Fieldbus card: V2.09 giữ nguyên ngoại trừ thêm tiếng Thái
mA Output card: V2.17/18 giữ nguyên ngoại trừ thêm tiếng Thái
mA Input card: V2.15 giữ nguyên ngoại trừ thêm tiếng Thái

Các tài liệu mới
HACH Instruction Sheet “sc1000 Enhanced Communications” EN DOC023.53.90143
HL Instruction Sheet “sc1000 Enhanced Communications” EN DOC023.52.90143
HL Instruction Sheet “sc1000 Enhanced Communications” DE DOC023.72.90143
HL Instruction Sheet “sc1000 Enhanced Communications” F DOC023.77.90143 HACH/HL User Manual “sc1000 controller”, (24 languages) DOC023.cc.90007

Các phần phụ
LXV402.99.10002 Hach sc1000 Display Module with MODBUS/ TCPIP
LXV402.99.11002 Hach sc1000 Display Module with MODBUS/ TCPIP and GSM (EU)
LXV402.99.12002 Hach sc1000 Display Module with MODBUS/ TCPIP and GSM (US)
LXV402.99.01002 Hach sc1000 Display Module with and GSM (EU)
LXV402.99.10001 HL sc1000 Display Module with MODBUS/ TCPIP
LXV402.99.11001 HL sc1000 Display Module with MODBUS/ TCPIP and GSM (EU)
LXV402.99.01001 HL sc1000 Display Module with and GSM (EU)
LZY598 Modbus TCP/IP license Kit
LZY553 Outdoor Ethernet Kit

2 tháng 12, 2009

Thuốc thử dùng trong phân tích TKN một cách đơn giản và hiệu quả: TKN (s-TKN™) TNTplus™ Reagent Set: TNT880



Tổng Nitơ Kjeldahl (TKN) cho đến nay được biết đền là một thí nghiệm truyền thống khó phân tích, nguy hiểm, tiêu tốn rất nhiều thời gian của người thực hiện. Để giải quyết những vấn đề này, Hach nghiên cứu và giới thiệu loại thuốc thử pha chế sẵn trong ống TNTplus (có mã vạch) có tên là s-TKN (TNT 880) để dùng trong phân tích TKN một cách đơn giản mà hiệu quả.

Ưu điểm của phương pháp HACH s-TKN
s-TKN (simplified TKN) chứa mọi hóa chất cần dùng để xác định TKN chỉ trong một hộp. Phương pháp s-TKN sử dụng công nghệ TNTplus™, sử dụng các hóa chất an toàn hơn có thể sử dụng trực tiếp các máy quang phổ so màu của (DR 2800™, DR 3800™ và DR 5000™). Các ống nghiệm không cần phải rửa hay chuẩn bị như kiểu truyền thống và có thể dùng đo nhanh với chương trình tự động đọc mã vạch nhận diện phương pháp test phù hợp cài đặt trong máy quang phổ của Hach, loại bỏ được thao tác xây dựng đường chuẩn và cũng không cần thực hiện mẫu trắng, giúp giảm chi phí.
Bộ s-TKN mới có các đặc điểm sau:
• Loại bỏ việc sử dụng thủy ngân độc hại
• Giảm chi phí thực hiện với giá thành dưới $4/ test—đồng nghĩa chi phí tiết kiệm một năm có thể trên $550 so sánh với việc thực hiện TKN bên ngoài với tần suất hằng tháng (~$50/test)
• Giảm tối thiểu yêu cầu huấn luyện và trang thiết bị với phương pháp test đơn giản mà ai cũng có thể thực hiện được.
• Thời gian phân tích mất gần 1 giờ, giảm thời gian thao tác bằng tay

Phương pháp TKN truyền thống:
TKN là tổng nồng độ của Nitơ hữu cơ và ammonia. Phương pháp TKN truyền thống được xây dựng vào 1883 bởi một nhà hóa học người Đan Mạch, Johan Kjeldahl. Phương pháp truyền thống gồm các bước phá mẫu ở nhiệt độ cao trong vài giờ với dung dịch axit sulfuric mạnh và chất xúc tác kim loại như đồng hay thủy ngân. Quá trình phá mẫu này chuyển các Nitơ hữu cơ thành ammonia để được xác định thông qua các kỹ thuật phân tích khác nhau. Việc phân tích này đòi hỏi thiết bị dễ vỡ, đắt tiền và cần một khoảng không gian rộng cho việc thí nghiệm. Ngoài ra trong mùa mưa, lũ, nhiều chất cản trở có mặt trong mẫu phân tích làm hạn chế tính chính xác của phương pháp truyền thống
Mối quan hệ của Nitơ:
Nitơ tổng được định nghĩa là tổng Nitơ hữu cơ, nitrat, nitrit và ammonia:
Tổng N = N-hữu cơ + NO3--N + NO2--N + NH3-N
N = Nitơ
NO3--N = Nitơ Nitrat
NO2--N = Nitơ Nitrit và
NH3-N = Nitơ ammonia
Theo định nghĩa, TKN, là một thành phần của Nitơ tổng, là tổng của Nitơ hữu cơ với ammonia. Do đó, mối quan hệ ở trên được viết lại như sau:
Tổng N = TKN + NO3--N + NO2—N

Phương pháp s-TKN của Hach:
Phương pháp s-TKN được dựa trên mối quan hệ Nitơ ở trên. Sắp xếp lại công thức trên, s-TKN được định nghĩa là sự chênh lệch giữa nồng độ của Nitơ tổng với tổng Nitơ nitrat và nitrit:
s-TKN = Total N – (NO3--N + NO2—N)
Trong phương pháp s-TKN, Nitơ tổng được xác định bằng cách phá mẫu với persulfate bằng bộ nung DRB200 trong ống nghiệm 20mm được đậy kín. Việc phân hủy này sẽ oxy toàn bộ các dạng của Nitơ thành nitrat. Nitrat phản ứng với chất chỉ thị trong ống và sau đó được đo theo phương pháp so màu. Một ống nghiệm khác chứa mẫu đã được xử lý acid chưa được phá mẫu phản ứng với chất chỉ thị để xác định thành phần nitrat, nitrit bị oxy hóa. Máy quang phổ tự động trừ đi giá trị Nitơ bị oxy hóa này từ giá trị tổng Nitơ đã được xác định và hiển thị cho biết kết quả của các thông số sau: Nitơ tổng, Nitrat + Nitrit và TKN.
Nếu có nhu cầu xác định thành phần Nitơ hữu cơ trong mẫu, thì cần thực hiện thêm thí nghiệm với ammonia test (TNT830, 831, 832). Giá trị ammonia theo đơn vị N (NH3-N), có thể bị trừ đi từ giá trị TKN để xác định lượng Nitơ hữu cơ trong mẫu.

Chương trình phần mềm:
Chương trình phần mềm cần cập nhật cho các máy DR của Hach để có thể chạy thí nghiệm này như sau:
DR 2800
Instrument Version: 1.06
Hach Program Version: 34
DR 3800
Instrument Version: 1.02
Hach Program Version: 34
DR 5000
Instrument Version: 1.08
Hach Program Version: 10