THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

14 tháng 10, 2013

Hệ thống 9500 tích hợp đo nhiều chỉ tiêu ứng dụng trong nhà máy điện

Hach vừa giới thiệu hệ thống Family 9500 gồm bộ điều khiển, đầu đo và bộ phân tích dùng cho phân tích ứng dụng trong sản xuất điện các chỉ tiêu pH/ORP, độ dẫn điện, oxy hòa tan, oxy scavengers, độ dẫn điện cation.
Thay thế cho hệ thống Polymetron 9100 hiện có. Trong đó bộ điều khiển sc200 thay thế Monec 9120, 9125, và 9135 dùng với sensor độ dẫn,  pH/ORP (ví dụ 8362 pH, 8315 conductivity); và cũng thay thế 9100 controller được dùng tích hợp trên bộ phân tích/panel (ví dụ 9182, 9186, v.v.).

Ưu điểm chính của hệ thống 9500


Tích hợp đơn giản. Vận hành đơn giản
Tiết kiệm thời gian thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng và vận hành
Có thể sử dụng thay thế bộ điều khiển sc200 qua lại giữa các sensor/bộ phân tích hoặc tráo đổi các thành phần bên trong cho phù hợp ứng dụng của bạn. Chuyển đổi cài đặt của người sử dụng một cách nhanh chóng và dễ dàng giữa các bộ phận trong hệ thống đo.
Không mất nhiều thời gian cho việc đào tạo sử dụng các bộ điều khiển chuyên biệt cho các thông số khác nhau. Chỉ sử dụng một model sc200 để vận hành tất cả sensor, analyzer với hơn 19 thông số khác nhau.
Thích hợp sử dụng cho kiểm soát nước tinh khiết, nước sạch với các đầu đo, bộ phân tích công nghệ cao
Đặc điểm của các thành phần trong hệ thống 9500

Bộ điều khiển sc200
Kết hợp linh hoạt với bất kì sensor/analyzer nào: sử dụng cho pH, độ dẫn hoặc kết hợp pH/độ dẫn với sensor oxy/oxy scavenger
Lấy dữ liệu nhanh chóng qua khe gắn thẻ SD hoặc chuyển thông tin cài đặt để tiết kiệm thời gian
Màn hình to, độ tương phản rõ hơn so với Polymetron 9100

Hach 8315- đầu đo độ dẫn điện kiểu tiếp xúc
Cấu tạo bằng thép không gỉ 316, chắc bền để sử dụng trong các điều kiện môi trường yêu cầu cao
Thang đo từ 0.057 μS/cm hay 18.2 MΩ đến 20,000 μS/cm
Độ chuẩn xác: mỗi sensor có hằng số cell 4 chữ số được xác định theo tiêu chuẩn ISO 7888 và ASTM D 1125

Hach 8362- đầu đo pH/ORP độ tinh khiết cao
Cài đặt và bảo dưỡng dễ dàng không yêu cầu thay màng hay châm mới chất điện ly giữa các lần thay điện cực
Độ chuẩn xác: điện cực chịu lực nén và cảm biến nhiệt bằng Pt RTD để đảm bảo phép đo chuẩn xác. Bộ flow cell thiết kế độc nhất có vỏ bằng thép không gỉ giảm độ trôi

Hach 9582sc- đầu đo oxy hòa tan
Có nắp gắn sẵn màng đã được tiền xử lý bởi nhà sản xuất
Hàng ngàn sensor đã được sử dụng thành công tại các nhà máy điện trên thế giới

Hach 9523sc-đo cationic conductivity và calculated pH
Lớp vật liệu chuyển đổi các ion vô cơ có tính dẫn điện thấp như Na+, Ca+2 và Mg+2 thành dạng axit với ion Hydro có tính dẫn điện cao. Vì ở dạng axit có tính dẫn điện cao gấp 3 đến 6 lần so với dạng muối, quá trình sẽ nhạy hơn nhiều để đo độ không tinh khiết theo nhu cầu kiểm soát
Ít cần bảo dưỡng
Phản hổi tuyến tính của độ dẫn theo sự thay đổi nồng độ cho độ nhay pH cao hơn so với sử dụng điện cực pH truyền thống
Độ chuẩn xác: mỗi sensor có hằng số cell 4 chữ số được xác định theo tiêu chuẩn ISO 7888 và ASTM D 1125

Hach 9586sc- Oxygen Scavenger Analyzer
Thiết kế 3 điện cực loại trừ độ trôi của điện thế
Đọc liên tục và thời gian phản hồi nhanh (< 60s)
Bảo dưỡng và vận hành đơn giản, đo cả Hydrazine và Carbohydrazide

Điện cực tự làm sạch, các hạt Teflon® giúp ngăn ngừa đóng bám lên điện cực




Các thiết bị phân tích nước trong ngành bia rượu


Hach là người bạn đồng hành đối với việc phân tích nước trong ngành bia rượu

Hach hiểu rằng các nhu cầu về nước của bạn bắt nguồn từ việc phải đảm bảo chất lượng, đồng nhất và an toàn của sản phẩm ở mức cao nhất, Từ năm 1947, Hach đã thiết kế, sản xuất và phân phối toàn cầu các thiết bị đo lường, test kit và thuốc thử để phân tích chất lượng nước trong nhiều ứng dụng khác nhau của ngành bia rượu như là nước đầu vào, làm sạch tại chỗ (CIP) và xử lý nước đầu ra.

Chúng tôi muốn giới thiệu ở đây toàn bộ các giải pháp sản phẩm và dịch vụ của Hach dành cho công nghiệp bia rượu, gồm có:

Các thiết bị đo liên tục trên hệ thống và thuốc thử đi kèm
Máy dùng tại phòng thí nghiệm, thuốc thử và các dụng cụ
Các phương pháp phân tích đã được EPA chứng nhận
Các test kit cầm tay và thiết bị dùng đo tại hiện trường
Máy lấy mẫu tự động và đồng hồ đo lưu lượng
Đội ngũ bán hàng và dịch vụ địa phương
Các chương trình đào tạo và hợp tác dành riêng cho khách hàng và đại lý phân phối.

Xử lý nước đầu vào/CIP
Clo
Clo quá mức trong nước sẽ làm hư màng lọc của hệ thống lọc và làm thay đổi vị của nước. Quá ít clo sẽ tạo cơ hội cho các vi sinh vật phát triển. Theo dõi chặt chẽ mức độ clo để ngăn ngừa các sự cố đối với màng lọc và sự hình thành các vi khuẩn gây hại. Có nhiều cách diệt khuẩn nước sử dụng clo, clo dioxit hoặc ozon để ngăn ngừa sự phát triển vi sinh vật. Cho dù là nước thô, nước sản xuất, nước súc rửa hoặc nước đầu ra, việc quan trắc cố định các thông số khử khuẩn giúp đảm bảo các quy trình sản xuất đạt mức an toàn, đồng nhất của sản phẩm và đáp ứng các quy định về môi trường.
Độ dẫn điện/Tổng rắn hòa tan (TDS)
Độ dẫn điện/TDS, là thông số kiểm soát được dùng phổ biết nhất cho CIP, đo độ xút hay axit của dung dịch. Độ dẫn điện cũng theo dõi sự hoàn tất của quy trình để nhận diện khác biệt sản phẩm và kiểm soát sự bổ sung hóa chất. Độ dẫn cảm ứng thỉnh thoảng được ưa dùng hơn do không có điện cực, sử dụng dòng điện cảm ứng là lựa chọn hàng đầu do thiết kế theo tiêu chuẩn vệ sinh 3A. Độ dẫn cũng xác định hiệu quả của vật liệu lọc nhờ đo đạc các thành phần là ion hòa tan trước và sau quy trình lọc.

pH/ORP
pH và ORP thường được đo trong suốt toàn bộ quy trình của nhà máy. Việc điều chỉnh pH trước khi lọc để tránh hiện tượng kết tủa của các chất hòa tan như silica và canxicacbonat gây tắc nghẽn bộ lọc. Duy trì pH thích hợp cũng đảm bảo hiệu quả tối đa và giảm tối đa chi phí sử dụng hóa chất như các chất dùng cho việc khử khuẩn. ORP theo dõi hiệu quả xử lý clo (lọc bằng cacbon hoạt tính) và điều khiển việc bổ sung hóa chất, bảo vệ đầu nguồn bộ phận lọc RO và giảm chi phí hóa chất.

Độ đục
Tùy thuộc vào nguồn nước, độ đục sẽ khác nhau đáng kể. Thông thường, các hệ thống lọc loại bỏ độ đục vượt mức và các chất vô cơ khác. Trong khi đó độ dẫn điện cũng theo dõi các chất rắn hòa tan, việc đo đạc độ đục liên tục là phương pháp được ưa chuộng để theo dõi hiệu quả lọc và kiểm soát tần suất chu kì rửa ngược.
Dòng ra/xử lý nước thải

pH
Trong số các thông số thường phải báo cáo theo yêu cầu xả thải, theo dõi pH liên tục giúp báo động sớm đến nhà máy để điều chỉnh các quy trình xử lý trước khi bị vượt mức cho phép. Ngoài ra, theo dõi pH liên tục tại nhiều bước xử lý trong hệ thống xử lý nước thải giúp tối ưu lượng hóa chất sử dụng và hoạt động sinh học để kiểm soát các chi phí.

Oxy hòa tan (DO)
Các quy trình sục khí và bùn hoạt tính yêu cầu cung cấp lượng oxy ổn định để hoạt động xử lý được hiệu quả. Thiếu hụt oxy dẫn đến hiệu suất xử lý thấp, sinh ra sản phẩm trung gian gây mùi và các phản ứng không xảy ra hoàn toàn. Quá nhiều oxy dẫn đến việc hao phí năng lượng tiêu thụ quá mức cần thiết. Do các quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính và hiếu khí chiếm đến 70% chi phí năng lượng trong nhà máy xử lý nước thải, theo dõi và kiểm soát oxy chính xác cho phép việc xử lý hợp lý và hiệu quả.

Độ đục và  tổng rắn lơ lửng (TSS)
Việc đo độ đục và TSS thường được tiến hành để báo cáo đối với nước xả thải sau khi xử lý. Chúng cũng được đo đạc để kiểm soát các hệ thống nổi khí hòa tan, thiết bị khử nước và dòng vào bể lắng. Khi được ứng dụng trong hệ thống châm polymer, việc kiểm soát phụ này cho kết quả tiết kiệm chi phí polymer sử dụng đáng kể. Chương trình theo dõi liên tục và lấy mẫu định kì giảm khả năng đưa quá nhiều chất rắn vào trong dòng nước thải và giúp ngăn chặn việc vượt quá giới hạn cho phép và các điều khoản phạt theo đó.

Chất hữu cơ

Trong nước thải có tải lượng hữu cơ cao, nhà máy sử dụng hóa chất xử lý và quy trình vật lý để giảm chất ô nhiễm và để tái sử dụng nước hay thải trở lại môi trường. Quản lý hiệu quả chất hữu cơ chủ yếu là dựa vào thông số Nhu cầu oxy sinh học (BOD). Tuy nhiên, bởi vì thời gian kiểm tra phải mất 5 ngày mới có kết quả, các thông số khác như Nhu cầu oxy hóa học (COD), Tổng cacbon hữu cơ (TOC) và Hệ số hấp thụ quang phổ (SAC) có thể được dùng thay thế. Những thông số này kiểm tra nhanh chóng, dễ phát hiện sớm vấn đề và giảm chi phí vận hành cũng như bảo trì. COD thì liên quan đến thao tác thí nghiệm đơn giản trong phòng lab, chỉ mất 2 giờ. Phân tích liên tục TOC cung cấp kết quả sau 15 phút và UV254 (SAC) quan trắc liên tục chất hữu cơ mà không cần dùng hóa chất hay hệ thống thu mẫu.