THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

11 tháng 2, 2009

GLI P53 pH/ORP Controller, NEMA 4x enclosure


Tổng quan
P53 analyzer là một bộ phân tích có đầy đủ đặc tính và dễ dàng sử dụng. Bộ phân tích đa năng này có thể dùng với bất kì cảm biến GLI Differential Technique pH hay ORP hoặc bất kì điện cực kết hợp thông thường. Màn hình hiển thị lớn và menu có cấu trúc hợp lý giúp P53 dễ sử dụng. Menu chương trình gồm có 6 dòng thông tin để hướng dẫn khởi động, hiệu chuẩn, vận hành và các chức năng test/bảo trì thiết bị. Màn hình hiện kết quả đo pH (hoặc ORP), nhiệt độ của dòng và cả tín hiệu xung ngõ ra. Màn hình hiển thị tín hiệu báo chỉ thị tình trạng rờ-le “on/off”. Mỗi tín hiệu xung ngõ ra được phân tách có thể cài đặt từ 0-20 mA hoặc 4-20 mA, và được sử dụng để miêu tả pH (ORP) đo được. P53 được lắp với một 1/2 DIN, phủ epoxy, hộp bao bằng kim loại chuẩn NEMA 4X. Nó được khớp nối bản lề phía trước để dễ cho dây vào. Bộ phân tích đạt các chuẩn an toàn của U.S và Châu Âu cho EMI và RFI, và có nhiều ngôn ngữ sử dụng.
Thông số kỹ thuật
Màn hìnhLCD Graphic dot matrix, 128 x 64 pixels với đèn hình nền sáng LED; chiều cao kí tự chính là 1/2 inch (13 mm); 1/8 inch (3 mm) chiều cao kí tự thường; màn hình menu chứa 6 dòng thông tin
Thang đo
pH: -2.0 đến 14.0 pH hay -2.00 đến 14.00 pH ORP: -2100 đến +2100 mV Nhiệt độ: -4.0 đến +392.0°F hay -20.0 đến +200.0°C Tín hiệu ra Analog (1 và 2): 0.00-20.00 mA hay 4.00-20.00 mA
Điều kiện xung quanh
Vận hành: -4 đến +140°F (-20 đến +60°C); 0 - 95% độ ẩm tương đối, không đọng hơi ướt
Lưu trữ: -22 đến +158°F (-30 đến +70°C); 0 - 95% độ ẩm tương đối, không đọng hơi ướt
Relays
Loại/Ngõ ra: 2 hay 4 rờ-le cơ điện; SPDT (Form C) tiếp xúc; U.L. mức 5A 115/230 VAC, 5A @ 30 VDC có điện trở
Chế độ vận hành: mỗi rờ-le (A, B, C, và D) có thể được làm để bị điều khiển bởi giá trị pH (hay ORP) hoặc nhiệt độ đo
Các chức năng:
Điều khiển: Cài đặt pha cao/thấp, cài đặt điểm, dãy chết, đếm quá tải, tắt và bật việc trì hoãn. Báo động: Cài đặt điểm báo động mức thấp/cao, điểm báo động dãy chết thấp/cao, tắt và bật việc trì hoãn.
Tình trạng: không thể định dạng; rờ-le chỉ kích hoạt khi tín hiệu cảnh báo tình trạng “fail” xuất hiện.
Bộ đếm: rờ-le được kích hoạt theo khoảng cách thời gian và khoảng thời gian do người sử dụng ấn định để kiểm soát hệ thống làm sạch cảm biến GLI.
Chỉ thị: Bảng tín hiệu điện báo rờ-le (A, B, C, và D) chỉ thị tình trạng rờ-le tương ứng.
Bù trừ nhiệt độ
Tự động từ 14.0 - 230.0°F (-10.0 đến +110.0°C) với sự chọn lựa cho nhiệt kế NTC 300 ohm (được sử dụng trong GLI Differential sensors), Pt 1000 ohm RTD hoặc Pt 100 ohm RTD, hoặc điều chỉnh bù trừ do người vận hành nhập vào, hệ số điều chỉnh nhiệt độ có sẵn các giá trị để lựa chọn (ammonia, morpholine, hay độ dốc tuyến tính pH/°C ngườ sử dụng cài đặt) để tự động bù trừ nước tinh khiết từ 0.0 đến 50.0°C
Khoảng cách từ Sensor-đến-Analyzer
GLI Differential Technique Sensor: tối đa 3000 ft. (914 m)
Conventional Combination Electrode với Preamplifier: tối đa 985 ft. (300 m)
Conventional Combination Electrode không có Preamplifier: tối đa 100 ft. (30 m) max. với dây cáp điện cực ngắn hơn 30 pF/foot
Nguồn điện
90-130 VAC, 50/60 Hz. (10 VA max.) hoặc 180-260 VAC, 50/60 Hz. (10 VA max.)
Phương pháp hiệu chuẩn
2-point Buffer Method (chỉ pH): hiệu chuẩn tự động và nhận biết buffer bằng cách sử dụng hai buffer khác nhau từ các buffer được chọn*.
1-point Buffer Method (chỉ pH): hiệu chuẩn tự động và nhận biết buffer bằng cách sử dụng một buffer khác nhau từ các buffer được chọn*.
*Buffer: 4.00, 7.00, và 10.00 –hay- DIN 19267 Standard (1.09, 4.65, 6.79, 9.23, và 12.75)
Chú ý: khi sử dụng các dung dịch buffer không nằm trong dãy buffer chỉ định trên thì việc hiệu chuẩn chỉ thực hiện theo phương pháp mẫu (2 hay 1 điểm).
Phương pháp 2-điểm mẫu (chỉ pH): nhập giá trị đã biết của hai mẫu phân tích (được xác định bởi phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm hoặc từ kết quả so sánh) hay 2 pH buffer.
Phương pháp 1-điểm mẫu (pH hoặc ORP): nhập giá trị đã biết của 1 mẫu (được xác định bởi phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm hoặc từ kết quả so sánh), 1 pH buffer hay, đối với đo ORP, 1 dung dịch tham chiếu.
Tín hiệu ra Analog
Hai tín hiệu riêng biệt 0/4-20 mA ; mỗi cái với 0.004 mA (12-bit) độ phân giải và tải lên đến 600 ohm
Chú ý: Mỗi tín hiệu ngõ ra được dùng miêu tả giá trị pH (hay ORP) hay nhiệt độ đo được. Giá trị thông số có thể được nhập vào để xác định điểm kết thúc tại min và max mA của tín hiệu ra mong muốn (mở rộng dãy). Trong quá trình hiệu chuẩn, cả hai ngõ ra có thể được chọn để giữ lại giá trị hiện tại, chuyển tới giá trị cài đặt trước đó để chạy các nhân tố điều khiển bởi một lượng phản hồi tới những giá trị náy hoặc duy trì hoạt động để phản hồi giá trị đo được.
Giao tiếp
RS-232: có thể định cấu hình và thu nhận các dữ liệu đo được cho một analyzer bằng cách sử dụng IBM-PC tương thích và công cụ phần mềm của
HART Protocol: có thể định cấu hình và thu nhận các dữ liệu đo được cho nhiều analyzer liên kết sử dụng trạm đến tương ứng hay hệ thống dữ liệu với phần mềm HART.
Phục hồi bộ nhớ (không bay hơi)Tất cả cài đặt của người sử dụng được giữ lại toàn bộ trong bộ nhớ (EEPROM)
Chứng nhận
Cộng đồng Châu Âu EMC: được chứng nhận CE tuân thủ về sự phát bức xạ và được kiểm soát (EN 50081-2) và sự miễn dịch (EN 61000-6-2)
Mục đích thông thường: CSA/CSANRTL và FM (UL chưa quyết định)
Class I, Div. 2 (Groups A, B, C, và D): CSA/CSANRTL và FM (UL chưa quyết định)
Hoạt động
(Tính điện, ngõ ra Analog)
Sự chuẩn xác: 0.1% of span
Độ ổn định: 0.05% of span trên 24 hrs., không tích lũy
Độ ổn định: 0.1% of span hoặc hơn
Nâng nhiệt độ: Zero: thấp hơn 0.03% of span/°C; Span: thấp hơn 0.03% of span/°C
Tính cơ học
Chuẩn bảo vệ: NEMA 4X;
Dạng khung gắn: kiểu Panel, bề mặt phẳng, và ống (thẳng và nằm ngang)
Khối lượng tịnh: xấp xỉ 3.5 lbs. (1.6 kg)

Không có nhận xét nào: