THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

16 tháng 3, 2010

CLF10 sc và CLT10 sc analyzer, máy phân tích clor theo phương pháp điện hóa


Với hơn 60 năm đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp, Hach cung cấp các sản phẩm tốt nhất và các kiến thức áp dụng trong quan trắc clor. Nhóm sản phẩm này bao gồm bộ phân tích clor không sử dụng thuốc thử CLF10 sc (dùng phân tích clor dư) và CLT10 sc (dùng phân tích clor tổng), bộ phân tích CL17 (F&T) cũng như các máy so màu cầm tay, máy quang phổ và hóa chất.
Các sensor điện hóa CLF/CLT10 được đặt cố định trong một tế bào có dòng mẫu (sample flow cell) được dẫn vào không đổi với một sensor đo dòng không tiếp xúc để giảm tối đa nhu cầu bảo dưỡng liên quan đến các hệ thống đo điện hóa khác và để cho kết quả đo đạc chuẩn xác nhờ thiết kế giúp dòng mẫu chảy ổn định đến thiết bị đo.

Ưu và đặc điểm chính

Tự động tìm lỗi riêng biệt

CLF10 sc và CLT10 sc analyzers tác động hệ thống tự tìm lỗi riêng biệt để báo động người sử dụng khi quy trình có sự thay đổi hay thiết bị cần được bảo dưỡng. Các đặc tính chẩn đoán gồm thuật toán đồng hồ hiệu chuẩn dùng cảnh báo sự chênh lệch trong hiệu chuẩn clor và pH và sensor đo dòng không tiếp xúc để có sự chú ý khi dòng mẫu không đủ .

Không dòng thải, không cần thay thuốc thử

Đo clor với sensor điện hóa như CLF10 sc hay CLT10 sc, không cần sử dụng đến thuốc thử, loại bỏ nhu cầu thay thuốc thử định kì và quản lý dòng xả thải từ máy phân tích.

Kiểm soát quy trình liên tục

CLF10 sc và CLT10 sc cho phép kiểm soát liên tục các quy trình khử khuẩn nước thông qua các kết quả đọc liên tục, chỉ thị cho biết khi nào điều kiện xử lý thay đổi.

Tương thích với các bộ điều khiển kỹ thuật số "Plug and Play" của Hach (sc100&sc1000 digital controllers)

CLF10 sc và CLT10 sc analyzers có thể kết nối với bất kì Hach sc digital controller nào. Dù đo độ đục hay clor, bạn chỉ cần một bộ điều khiển cho toàn bộ các điểm đo đạc, phân tích nước. Hach sc controllers, không có đi dây hay quy trình cài đặt phức tạp. Chỉ cần cắm sensor digital của Hach vào controller là chúng đã có thể hoạt động mà không cần bất kì chương trình phần mềm để cài đặt cấu hình lại.

Tuân thủ theo phương pháp 334.0 của USEPA (Cơ quan môi trường Mỹ) quy định

Tuân thủ EPA Method 334.0, CLF10 sc và CLT10 sc analyzers có thể dùng kết quả để phục vụ mục đích báo cáo lượng clor dư trong hệ thống. Ngoài ra, Hach có các sản phẩm phục vụ cho phòng thí nghiệm và các phương pháp giúp khởi động và các bước kiểm soát chất lượng theo yêu cầu trong phương 334.0.

Thông số kỹ thuật

Thang đo: 0 đến 10 ppm

Giới hạn phát hiện dưới: 30 ppb (0.03 ppm) hay thấp hơn

Giới hạn lượng hóa: 90 ppb (0.09 ppm) hay thấp hơn

Độ phân giải: 0.001 ppm (1 ppb)

Độ chuẩn xác:

Clor tự do:

±3% giá trị tham khảo test** (DPD) ở pH không đổi dưới 7.2 (±0.2 pH)

±10% giá trị tham khảo test ** (DPD) ở pH ổn định dưới 8.5 (±0.5 pH ở giá trị hiệu chuẩn)

Clor tổng:

±10% giá trị tham khảo test ** (DPD) ở pH ổn định dưới 8.5 (±0.5 pH ở giá trị hiệu chuẩn)

±20% giá trị tham khảo test ** (DPD) ở pH ổn định trên 8.5

**phương pháp đo tham chiếu phải được thực hiện với mẫu ngay tại điểm đo của máy phân tích liên tục.

Độ lặp lại: 30 ppb hay 3%, chọn giá trị lớn hơn

Thời gian phản hồi:

Clor tự do: 140 giây hay ít hơn 90% sự thay đổi (T90) tại nhiệt độ và pH ổn định

Clor tổng: 100 giây hay ít hơn 90% sự thay đổi (T90) tại nhiệt độ và pH ổn định

Thời gian lấy mẫu: liên tục

Các chất che:

Clor tự do: Monochloramine, chlorine dioxide, ozone, và các kết tủa đá vôi

Clor tổng: Chlorine dioxide, ozone, và các kết tủa đá vôi

Áp suất giới hạn: 0.5 bar, không có áp suất đẩy hay dao động

Tốc độ dòng mẫu: 30 đến 50 L/giờ, tối ưu là 40 L/giờ

pH mẫu: 4 đến 9

Nhiệt độ mẫu (được bù trừ khi có sự biến động): 5 đến 45°C

Bù trừ nhiệt độ: sensor nhiệt độ bên trong

Nhiệt độ bảo quản:

Sensor: 0 đến 50°C không có chất điện ly

Chất điện ly: 15 đến 25°C

Nguồn cấp điện: 12 Vdc, 30 mA tối đa (cấp bởi controller)

Kích thước (chỉ sensor): 195 mm (7.68 in.)/25 mm (0.98 in.) (chiều dài/đường kính)

Chiều dài dây cáp: 1 m (giữa gateways và sc-controller)

Kết nối cáp: 5 pin, M12 connector

Phương pháp đo: không thuốc thử, điện hóa, hệ thống 3 điện cực

Các phương pháp hiệu chuẩn: 1-điểm hay 2-điểm (zero và độ dốc)

Vật liệu: chống ăn mòn, có thể nhúng ngập hoàn toàn (SS, PVC, cao su silicon và polycarbonate)

Bảo hành: 1 năm đối với thân điện cực, gồm các phần điện tử.


Khung gắn (bản gắn bằng SS, gateway, bộ cell gắn clor sensor và pH sensor)

Nhiệt độ vận hành: 0 đến 45°C

Nhiệt độ bảo quản (chỉ phần khung): -20 đến 60°C

Nguồn cấp điện: 12 Vdc ±10% ở 100 mA tối đa (cấp bởi controller)

Mounting: phẳng, bề mặt đứng

Kết nối:

Đường ống mẫu: 1/4-inch OD

Đường ống thoát (đầu ra từ pH Flow Cell): 1/2-inch ID

Kích thước khung:

dài 482.6mm (19 in.) x rộng 495.3mm (19.5 in.) x cao 151.2mm (5.95 in.) (chỉ gồm các bộ phận khung gắn)

Khối lượng: xấp xỉ 5.5kg (12 lbs.) (chỉ khung gắn rỗng)

Bộ điều khiển: các model của sc controller

Hệ thống hoàn chỉnh gồm (khung + sensor)

Chống thấm nước: đối với sc100/1000 controllers, gateway, và sensor - IP65 (NEMA 4X)

Chứng nhận: CE/ETL, EMC

Nguyên lý hoạt động

Phương pháp dòng không đổi là kỹ thuật điện hóa đo sự thay đổi của dòng sinh ra từ phản ứng hóa học xảy ra tại các điện cực. Dòng điện được sinh ra tỷ lệ với nồng độ chất phân tích. Một sensor điện hóa thông thường gồm hai điện cực riêng biệt – điện cực âm anốt và điện cực dương catốt (ví dụ cặp điện cực Ag/Pt hay Cu/Au)

Thông thường, các điện cực được bao bọc bởi 1 màng có chứa chất điện ly để giúp chọn lọc chất phân tích tốt hơn. Ngoài ra còn có một điện thế không đổi được áp vào giữa các điện cực.

Bên dưới là sơ đồ chung của phản ứng oxy hóa khử diễn ra ở hai điện cực trong hệ thống điện hóa:

Cathode (điện cực làm việc):

HOCl + H+ + 2e- -> Cl- + H2O (sự khử axit hypochlorous )

Anode (điện cực tham chiếu):

Cl- + kim loại -> kim loại-Cl + e- (sự oxy hóa vật liệu anot)

Trong hệ thống 3 điện cực, được sử dụng trong CLF10 sc và CLT10 sc, anốt được chia thành hai phần gọi là điện cực tham chiếu và bổ trợ (hay đếm). Những hệ thống này luôn hỗ trợ điện thế đặc biệt giữa các điện cực. Hệ thống 3 điện cực được thiết kế để giúp cho việc đo đạc ổn định hơn và kéo dài tuổi thọ hoạt động của điện cực làm việc và điện cực tham chiếu.

Ứng dụng

CLF10 sc và CLT10 sc analyzers ứng dụng tốt nhất cho các vị trí đo có pH, nhiệt độ, nồng độ clor và dòng mẫu ổn định. Hach khuyến khích sử dụng trong theo dõi xu hướng biến đổi của khác thông số khác nhau. Cần phải có sự tư vấn của chuyên gia để có sự lựa chọn thiết bị phù hợp.

Nước cấp- CLF10 sc và CLT10 sc analyzers có thể dùng ở những nơi quản lý dòng thải khó khăn như quan trắc clor dư trong hệ thống nước ngầm và hệ thống phân phối. Ngoài ra, những máy phân tích này có thể dùng để kiểm soát quy trình ngay tại nhà máy nơi cần có kết quả liên tục để theo dõi.

Nhà máy điện- CLF10 sc và CLT10 sc analyzers có thể dùng để kiểm soát quy trình khử khuẩn trong vận hành nồi hơi và hệ thống làm mát.

Công nghiệp chung- CLF10 sc và CLT10 sc analyzers có thể dùng để theo dõi clor dư để ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh trong nước phục vụ cho quy trình sản xuất như nước mồi, nước làm mát hay trong sản xuất bia rượu thực phẩm. Các thiết bị này cũng có thể dùng trong hệ thống lọc RO (bảo vệ màng).

Nước thải- máy phân tích clor tổng, CLT10 sc, có thể dùng để quan trắc clor dư và kiểm soát sự clor hóa trong xử lý nước thải. Đối với ứng dụng này, Hach khuyến khích dùng bộ kit châm axit/làm sạch để quá trình vận hành đảm bảo liên tục, không bị cản trở.

Không có nhận xét nào: